Chi phí lãi vay là số tiền mà doanh nghiệp dùng để trả lãi cho các khoản vay của doanh nghiệp ví dụ như vay vốn, vay để mua tài sản, thiết bị, bổ sung hàng tồn kho, thanh toán hóa đơn,…Vậy Trường hợp chi phí lãi vay không được trừ như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Chi phí lãi vay là gì?

Chi phí lãi vay là khoản chi phí phát sinh khi doanh nghiệp đi vay các khoản vay để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: Lãi tiền vay ngắn hạn, dài hạn; Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính ….
2. Chi phí lãi vay không được trừ là gì ?
Chi phí lãi vay không được trừ là khoản chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí lãi vay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Phần chi phí lãi vay phát sinh vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn phục vụ cho hoạt động đầu tư, mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả lãi tiền vay phát sinh trong thời gian đầu tư, xây dựng cơ bản của doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không phục vụ trực tiếp, thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để góp vốn, mua cổ phần (phần vốn góp, cổ phần) của doanh nghiệp khác.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để mua, bán chứng khoán.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp khác.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh không đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để cho vay lại.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để mua hàng hóa, dịch vụ không phục vụ trực tiếp, thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để chi trả cho các khoản nợ không phải là nợ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để thanh toán tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, phúc lợi cho người lao động.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để chi trả tiền thuê tài sản.
- Chi phí lãi vay phát sinh cho các khoản vay vốn được sử dụng để chi trả các khoản chi phí khác không phục vụ trực tiếp, thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Các trường hợp xác định chi phí lãi vay không được trừ

Theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
Chi phí lãi vay phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trừ các khoản chi sau:
- Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
- Chi trả lãi tiền vay vốn vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Chi trả lãi tiền vay vốn của bên thứ ba được tính vào giá trị của tài sản, giá trị công trình xây dựng do bên thứ ba thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Chi trả lãi tiền vay của các khoản vay ưu đãi của Nhà nước.
- Chi trả lãi tiền vay của các khoản vay được thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu.
- Chi trả lãi tiền vay của các khoản vay được sử dụng để mua, thuê tài sản quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, khoản 1 Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, khoản 2 Điều 19 Thông tư số 176/2016/TT-BTC.
Như vậy, chi phí lãi vay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
- Chi trả lãi tiền vay vốn vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi là hai loại cổ phần phổ biến nhất.
Cổ đông là tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phần của công ty cổ phần. Cổ đông có quyền mua cổ phần mới của công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.
Khi cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần, họ có nghĩa vụ góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp cổ đông không góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của cổ đông đối với công ty.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 18 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Chi trả lãi tiền vay vốn vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
Theo quy định tại Khoản 19 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, chi trả lãi tiền vay vốn vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố hàng tháng. Doanh nghiệp có thể tham khảo mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ví dụ: Mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại tháng 1 năm 2024 là 4,5%/năm. Doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng với lãi suất là 7%/năm. Trong trường hợp này, chi trả lãi tiền vay của doanh nghiệp là 7%/năm vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 6,75%/năm. Do đó, phần chi trả lãi tiền vay vượt quá 6,75%/năm (tức là 0,25%) không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
4. Những quy định về chi phí lãi vay không được trừ
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí lãi vay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm:
- Chi phí lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
- Chi trả lãi tiền vay vốn đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn đầu tư chứng khoán, trừ lãi tiền vay của các khoản đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
- Chi trả lãi tiền vay vốn mua, bán, trao đổi chứng khoán, trừ lãi tiền vay của các khoản đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
- Chi trả lãi tiền vay vốn góp vào công ty khác.
- Chi trả lãi tiền vay vốn liên doanh, liên kết với cá nhân, tổ chức không thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Chi trả lãi tiền vay vốn mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác.
- Chi trả lãi tiền vay vốn mua, bán, trao đổi bất động sản, trừ lãi tiền vay của các khoản đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
- Chi trả lãi tiền vay vốn cho các cá nhân không có quan hệ lai lịch và không có mối quan hệ kinh tế trực tiếp.
- Chi trả lãi tiền vay vốn mua hàng hóa, dịch vụ không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để đầu tư, xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để mua sắm, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng TSCĐ không phục vụ hot động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để thực hiện các giao dịch góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác không thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để mua, bán, trao đổi bất động sản không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để cho vay, trừ lãi tiền vay vốn cho các công ty con, công ty liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để mua hàng hóa, dịch vụ cho cá nhân không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để đầu tư, xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật về đầu tư không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để mua sắm, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng TSCĐ không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để thực hiện các giao dịch góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác không thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để mua, bán, trao đổi bất động sản không phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi trả lãi tiền vay vốn để cho vay, trừ lãi tiền vay vốn cho các công ty con, công ty liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
Các khoản chi phí lãi vay không được trừ nêu trên được xác định theo từng khoản vay và được phân bổ theo thời gian vay.
Việc xác định khoản chi phí lãi vay không được trừ được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 96/2015/
Trên đây là một số thông tin về Trường hợp chi phí lãi vay không được trừ như thế nào ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN