Khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) là việc doanh nghiệp được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào từ số thuế GTGT đầu ra khi nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế. Vậy cách hủy chứng từ khấu trừ thuế tncn như thế nào ? Hãy để bài viết của ACC giúp hiểu rõ hơn
1. Thế nào là chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho người nộp thuế để ghi nhận số thuế TNCN đã khấu trừ vào thu nhập của người nộp thuế. Chứng từ này là cơ sở để người nộp thuế kê khai thuế TNCN khi quyết toán thuế.
Theo quy định hiện hành, chứng từ khấu trừ thuế TNCN được sử dụng đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền công tác phí, tiền chi hộ, tiền bồi dưỡng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác do tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho người nộp thuế.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất được ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2022. Mẫu chứng từ này gồm 04 liên, cụ thể như sau:
Liên 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ để theo dõi, đối chiếu và lập báo cáo thuế.
Liên 2: Cung cấp cho người nộp thuế để người nộp thuế theo dõi và kê khai thuế.
Liên 3: Người nộp thuế lưu giữ để theo dõi và đối chiếu với hồ sơ quyết toán thuế.
Liên 4: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ để cùng với hồ sơ quyết toán thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khi cơ quan thuế yêu cầu.
Các trường thông tin cần ghi trên mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 03/TNCN bao gồm:
- Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Địa chỉ của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tên người nộp thuế.
- Số thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân/số hộ chiếu của người nộp thuế.
- Mã số thuế của người nộp thuế.
- Số tháng/quý trả thu nhập.
- Tổng số tiền đã trả thu nhập.
- Số tiền đã khấu trừ thuế TNCN.
- Ghi chú.
2. Ý nghĩa của chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là chứng từ được sử dụng để khấu trừ thuế TNCN cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Chứng từ này được lập bởi tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân.
Ý nghĩa của chứng từ khấu trừ thuế TNCN là:
- Ghi nhận việc khấu trừ thuế TNCN cho cá nhân
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là căn cứ để tổ chức, cá nhân trả thu nhập xác định số thuế TNCN phải khấu trừ và cấp cho cá nhân. Chứng từ này có giá trị pháp lý, giúp cơ quan thuế kiểm tra, xác minh số thuế TNCN đã khấu trừ cho cá nhân.
- Giảm số thuế TNCN phải nộp
Số thuế TNCN được khấu trừ là số tiền được trừ khỏi thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi tính số thuế phải nộp. Do đó, việc khấu trừ thuế TNCN sẽ giúp cá nhân giảm số thuế phải nộp.
- Bảo vệ quyền lợi của cá nhân
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là căn cứ để cá nhân xác định số thuế TNCN đã khấu trừ khi quyết toán thuế TNCN. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thực hiện khấu trừ thuế TNCN hoặc khấu trừ thuế TNCN không đúng quy định, cá nhân có thể khiếu nại lên cơ quan thuế để được giải quyết.
Có thể thấy, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một chứng từ quan trọng, có ý nghĩa pháp lý và thực tiễn đối với cá nhân và tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Cá nhân cần lưu giữ chứng từ này để kê khai thuế khi quyết toán thuế TNCN.
3. Hướng dẫn việc hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC, chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được hủy trong các trường hợp sau:
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã được cấp sai, cấp trùng.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã được sử dụng hết.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN hết hạn sử dụng.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị rách, nát, mất.
Cách thức hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:
- Trường hợp chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã được cấp sai, cấp trùng:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN ghi rõ nội dung sai, trùng. Biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập thành 02 bản, một bản lưu tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập, một bản giao cho người nhận thu nhập.
- Trường hợp chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã được sử dụng hết:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện gạch chéo các liên chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã sử dụng hết và lưu giữ.
- Trường hợp chứng từ khấu trừ thuế TNCN hết hạn sử dụng:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện gạch chéo các liên chứng từ khấu trừ thuế TNCN hết hạn sử dụng và lưu giữ.
- Trường hợp chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị rách, nát, mất:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN ghi rõ lý do rách, nát, mất. Biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập thành 02 bản, một bản lưu tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập, một bản giao cho người nhận thu nhập.
Người nhận thu nhập có trách nhiệm lưu giữ biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN để xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu.
Lưu ý:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập và giao biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người nhận thu nhập chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hủy chứng từ.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị hủy không được sử dụng để khấu trừ thuế TNCN.
4. Cách kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cách kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là chứng từ được sử dụng để khấu trừ thuế TNCN của người nộp thuế. Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo các bước sau:
Bước 1: Lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 05/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm các thông tin sau:
- Kỳ tính thuế: Ghi kỳ tính thuế của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Số chứng từ khấu trừ: Ghi số thứ tự của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Họ và tên người nộp thuế: Ghi họ và tên của người nộp thuế theo chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Mã số thuế người nộp thuế: Ghi mã số thuế của người nộp thuế theo chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Số tiền thuế khấu trừ: Ghi tổng số tiền thuế TNCN được khấu trừ của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Loại thuế: Ghi loại thuế TNCN được khấu trừ của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Nội dung: Ghi nội dung khấu trừ thuế TNCN của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Bước 2: Ký và đóng dấu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký và đóng dấu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Bước 3: Gửi bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Hồ sơ gửi bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Hồ sơ gửi bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm:
- Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 05/TNCN.
- Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (nếu có).
Thời hạn kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau kỳ tính thuế.
Cách nộp bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có thể nộp bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Nộp qua đường bưu điện.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Lưu ý khi kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn và đúng quy định.
- Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được nộp đúng địa chỉ của cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có thể tải mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại website của Tổng cục Thuế.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thủ tục cách hủy chứng từ khấu trừ thuế tncn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn