Bạn băn khoăn Các tờ khai phải nộp theo quý 2024? Khai nộp thuế GTGT quý 2 năm 2024 là thủ tục bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh có phát sinh thuế GTGT trong quý. Việc khai nộp thuế GTGT đúng hạn và chính xác sẽ giúp bạn tránh được các khoản tiền phạt và đảm bảo uy tín kinh doanh. Cùng với công ty Kiểm toán Kế toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn cho bạn các loại tờ khai phải nộp, thủ tục, hồ sơ và thời hạn.
![Các tờ khai phải nộp theo quý 2024](https://acc.net.vn/wp-content/uploads/2024/03/Cac-to-khai-phai-nop-theo-quy-2024-1024x568.png)
1. Các tờ khai phải nộp theo quý năm 2024
Trong năm 2023, việc nộp tờ khai là một phần quan trọng của quy trình quản lý tài chính và thuế của cá nhân cũng như doanh nghiệp. Các tờ khai này được yêu cầu nộp theo từng quý để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ theo các quy định thuế hiện hành. Dưới đây là danh sách các tờ khai cần phải nộp theo quý trong năm 2023:
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân (Mẫu 01/TNDN):
- Một trong những tờ khai quan trọng nhất là tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Đây là nơi bạn phải báo cáo toàn bộ thu nhập của mình từ mọi nguồn trong quý. Thông tin này bao gồm lương, thu nhập từ kinh doanh, chứng khoán, bất động sản và các nguồn thu khác.
- Tờ Khai Thuế GTGT (Mẫu 02/GTGT):
- Đối với doanh nghiệp, tờ khai thuế GTGT là bước quan trọng để báo cáo và thanh toán thuế giá trị gia tăng từ các giao dịch kinh doanh trong quý. Nếu bạn là doanh nghiệp, đảm bảo rằng tất cả các hóa đơn và chứng từ liên quan đều được tổ chức và bảo quản cẩn thận để tránh sai sót.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (Mẫu 03/TNDN):
- Đối với các doanh nghiệp, việc nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp là bước quan trọng để báo cáo thu nhập và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh. Cần lưu ý rằng việc giữ gìn chính xác thông tin về thu nhập và chi phí là quan trọng để tránh các vấn đề pháp lý và tài chính.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Tiền Thuê Đất (Mẫu 04/TNDN):
- Đối với các cá nhân hoặc doanh nghiệp sở hữu và cho thuê đất, tờ khai này là nơi bạn phải báo cáo thu nhập từ việc cho thuê đất trong quý.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Tiền Thuê Nhà (Mẫu 05/TNDN):
- Nếu bạn là chủ nhà cho thuê, bạn cần nộp tờ khai này để báo cáo thu nhập thu được từ việc cho thuê nhà.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Từ Chuyển Nhượng Bất Động Sản (Mẫu 06/TNDN):
- Trong trường hợp bạn thực hiện giao dịch chuyển nhượng bất động sản, bạn cần nộp tờ khai này để báo cáo thu nhập từ giao dịch này.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Từ Chứng Khoán (Mẫu 07/TNDN):
- Nếu bạn tham gia giao dịch chứng khoán trong quý, tờ khai này là nơi bạn báo cáo thu nhập từ chứng khoán, cổ tức và các loại tài sản tài chính khác.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Từ Bảo Hiểm (Mẫu 08/TNDN):
- Nếu bạn nhận được tiền từ chính sách bảo hiểm, bạn cần nộp tờ khai này để báo cáo thu nhập từ các khoản bảo hiểm đã nhận.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Từ Hoạt Động Nghiên Cứu Phát Triển (Mẫu 09/TNDN):
- Các tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động nghiên cứu và phát triển cũng cần nộp tờ khai này để báo cáo thu nhập từ các hoạt động nghiên cứu, phát triển và sáng tạo.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Từ Các Nguồn Khác (Mẫu 10/TNDN):
- Nếu bạn có bất kỳ nguồn thu nhập nào khác không nằm trong các mẫu tờ khai trước đó, bạn cần sử dụng tờ khai này để báo cáo thu nhập từ các nguồn thu nhập khác.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh (Mẫu 11/TNDN):
- Doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh cần nộp tờ khai này để báo cáo thu nhập và các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý.
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Từ Các Nguồn Ngoại Tình (Mẫu 12/TNDN):
- Đối với cá nhân hoặc doanh nghiệp có thu nhập từ nước ngoài, tờ khai này được sử dụng để báo cáo và thanh toán thuế thu nhập từ các nguồn thu nhập ngoại tình.
Lưu ý rằng các ngày hạn chót nộp tờ khai có thể thay đổi tùy theo quy định của cơ quan thuế và bạn cần kiểm tra và tuân thủ theo các thông báo mới nhất từ cơ quan thuế. Đồng thời, việc duy trì sổ sách và bảo quản các chứng từ quan trọng là quan trọng để đảm bảo rằng mọi thông tin được báo cáo là chính xác và đầy đủ.
2. Thời hạn nộp tờ khai phải nộp theo quý năm 2024
Loại tờ khai | Mã số | Hạn chót nộp | Nội dung |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp | 01/TNDN | Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau |
Kê khai doanh thu, lợi nhuận và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Tờ khai thuế giá trị gia tăng | 01/GTGT | Ngày 31/07/2024 (Quý 2) |
Kê khai doanh thu, thuế GTGT đầu vào, đầu ra và nộp thuế GTGT
|
Báo cáo tài chính quý | 01-TT/BCTC | Ngày 31/07/2024 (Quý 2) |
Báo cáo tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính
|
Lưu ý:
Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau được hiểu là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Ví dụ, quý 2 năm 2024 kết thúc vào ngày 30/06/2024, thì hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý 2 là ngày 31/07/2024.
Đối với các loại tờ khai và báo cáo khác: Vui lòng tham khảo thông tin chi tiết tại website của Tổng cục Thuế hoặc website của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Cập nhật mới nhất: Quy định về thời hạn nộp tờ khai có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất tại website của Tổng cục Thuế hoặc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế
Theo Điều 13 Nghị định 125/NĐ-CP về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Hồ sơ khi kê khai thuế GTGT
Hồ sơ kê khai thuế GTGT bao gồm các tài liệu sau đây:
Tờ khai thuế GTGT:
Sử dụng mẫu 01/GTGT đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
Sử dụng mẫu 02/GTGT đối với cá nhân kinh doanh.
![mau-so-02-qtt-tncn-1](https://acc.net.vn/wp-content/uploads/2024/03/mau-so-02-qtt-tncn-1.jpg)
Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định.
Ký tên, đóng dấu (nếu có).
Sổ sách kế toán:
Sổ sách kế toán phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, hợp lý theo quy định của pháp luật về kế toán.
Sổ sách kế toán phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật về thuế.
Chứng từ, hóa đơn:
Bao gồm các chứng từ, hóa đơn liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh thuế GTGT trong kỳ.
Chứng từ, hóa đơn phải hợp lệ theo quy định của pháp luật về thuế.
Các tài liệu khác:
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung thêm các tài liệu khác.
Lưu ý:
Hồ sơ kê khai thuế GTGT phải được nộp đầy đủ, chính xác theo quy định.
Nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT đúng hạn để tránh bị phạt vi phạm hành chính.