0764704929

Biên bản điều chỉnh chứng từ khấu trừ thuế tncn mới nhất

Chứng từ khấu trừ thuế là một loại chứng từ quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Chứng từ này được sử dụng để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ thu nhập của cá nhân. Vậy biên bản điều chỉnh chứng từ khấu trừ thuế tncn mới nhất như thế nào ? bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Chứng từ khấu trừ thuế là gì ?

Biên bản điều chỉnh chứng từ khấu trừ thuế tncn mới nhất
Biên bản điều chỉnh chứng từ khấu trừ thuế tncn mới nhất

Chứng từ khấu trừ thuế là một loại chứng từ được sử dụng để xác định số thuế thu nhập cá nhân được khấu trừ cho người lao động khi chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công, thù lao, tiền thưởng và các khoản khác.

Chứng từ khấu trừ thuế được quy định tại Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế bao gồm các loại sau:

  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Chứng từ này được sử dụng để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho người lao động khi chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công, thù lao, tiền thưởng và các khoản khác.
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Chứng từ này được sử dụng để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế khi chuyển nhượng vốn.
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ trúng thưởng xổ số, trúng thưởng khuyến mại, trúng thưởng từ hoạt động cá cược và các hình thức trúng thưởng khác: Chứng từ này được sử dụng để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế khi trúng thưởng xổ số, trúng thưởng khuyến mại, trúng thưởng từ hoạt động cá cược và các hình thức trúng thưởng khác.

Chứng từ khấu trừ thuế phải có đủ các thông tin sau:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Thông tin này được ghi trên góc trên bên trái của chứng từ.
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người lao động: Thông tin này được ghi trên góc trên bên phải của chứng từ.
  • Số chứng từ khấu trừ thuế: Số chứng từ khấu trừ thuế được ghi ở góc trên bên trái của chứng từ.
  • Loại chứng từ khấu trừ thuế: Loại chứng từ khấu trừ thuế được ghi ở góc trên bên phải của chứng từ.
  • Mức khấu trừ thuế: Mức khấu trừ thuế được ghi ở góc dưới bên phải của chứng từ.
  • Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Thông tin này được ghi ở góc dưới bên trái của chứng từ.

2. Loại chứng từ khấu trừ thuế

Theo quy định của pháp luật hiện hành, chứng từ khấu trừ thuế là chứng từ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập theo quy định của pháp luật để xác định số thuế khấu trừ từ thu nhập của cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế được phân thành hai loại:

  • Chứng từ khấu trừ thuế giấy: Là chứng từ được lập trên giấy, có đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật.
  • Chứng từ khấu trừ thuế điện tử: Là chứng từ được lập dưới dạng điện tử, có đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật và được ký số điện tử.

Đối tượng sử dụng chứng từ khấu trừ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế được sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân, bao gồm:

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
  • Cơ sở kinh doanh cá nhân, hộ kinh doanh.
  • Tổ chức hành chính, sự nghiệp, tổ chức phi chính phủ, tổ chức khác có phát sinh trả thu nhập cho cá nhân.

Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế phải có đầy đủ các thông tin sau:

  • Tên, mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Tên, mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập.
  • Số, ngày ký của hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ.
  • Số tiền, nội dung chi trả.
  • Số thuế TNCN phải khấu trừ.
  • Số chứng từ khấu trừ thuế.

Hình thức của chứng từ khấu trừ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế được lập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính. Đối với chứng từ khấu trừ thuế điện tử, mẫu chứng từ được quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC.

Hiệu lực của chứng từ khấu trừ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Hủy chứng từ khấu trừ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế bị hủy trong các trường hợp sau:

  • Chứng từ khấu trừ thuế đã hết giá trị sử dụng.
  • Chứng từ khấu trừ thuế bị sai sót, không đúng quy định.
  • Chứng từ khấu trừ thuế bị mất, bị tiêu hủy.
  • Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế được quy định tại Điều 10 Thông tư 123/2020/TT-BTC.

3. Cách xử lý chứng từ khấu trừ thuế tự in có sai sót 

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 156/2020/TT-BTC, doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN có thể hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in do sai sót về nội dung sau khi đã phát hành chứng từ nhưng chưa nộp cho cơ quan thuế.

Cách xử lý chứng từ khấu trừ thuế tự in có sai sót

Để xử lý chứng từ khấu trừ thuế tự in có sai sót, doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN cần thực hiện các bước sau:

  1. Lập biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in

Biên bản hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in phải có đầy đủ các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN
  • Lý do hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in
  • Danh sách chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in bị hủy
  • Tên, chữ ký và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN
  1. Gạch chéo chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in đã lập

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in đã lập sai sót phải được gạch chéo toàn bộ, không tẩy xóa.

  1. Lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế

Doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế cho chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in đã lập sai sót. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế phải được lập đúng theo quy định và có đầy đủ các nội dung cần thiết.

  1. Gửi chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN gửi chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là trước ngày nộp tờ khai thuế TNCN của kỳ tính thuế có chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế.

Lưu ý

  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in đã lập sai sót và chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế phải được lưu giữ tại doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày lập chứng từ.
  • Doanh nghiệp, cơ sở chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in thay thế.

Trên đây là một số thông tin về Biên bản điều chỉnh chứng từ khấu trừ thuế tncn mới nhất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929