Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng là một bảng biểu thị tình hình nợ của khách hàng đối với doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin về số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp. Thế nên ACC sẽ cung cấp cho các bạn về mẫu bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng mới nhất hiện nay nhé!
1. Vai trò của bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng là gì?
Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng đóng một vai trò quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây là các vai trò chính của nó:
- Theo dõi và quản lý các khoản nợ từ khách hàng, từ đó dự đoán và điều chỉnh dòng tiền một cách hiệu quả.
- Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan về tình trạng thanh toán của từng khách hàng, giúp doanh nghiệp dễ dàng nhận diện các khoản nợ quá hạn và theo dõi tiến độ thu hồi nợ.
- Bằng cách phân tích bảng tổng hợp công nợ, doanh nghiệp có thể đánh giá khả năng thanh toán của từng khách hàng.
- Báo cáo công nợ cung cấp dữ liệu cần thiết để lập kế hoạch tài chính và dự báo thu nhập trong tương lai. Doanh nghiệp có thể dự đoán các khoản thu nhập dự kiến và lập ngân sách dựa trên thông tin công nợ hiện tại, từ đó hỗ trợ trong việc hoạch định chiến lược tài chính.
2. Mẫu bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng mới nhất
Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu bao gồm các thông tin sau:
- Mã số: Mã số của từng khách hàng, được lấy từ phần “Mã số” trong cột diễn giải của Sổ chi tiết công nợ.
- Tên khách hàng: Ghi rõ tên từng khách hàng.
- Số dư đầu kỳ bên Nợ: Số dư nợ đầu kỳ của khách hàng từ “Số dư Nợ đầu kỳ” trong Sổ chi tiết công nợ.
- Số dư đầu kỳ bên Có: Số dư có đầu kỳ của khách hàng từ “Số dư Có đầu kỳ” trong Sổ chi tiết công nợ.
- Phát sinh trong kỳ bên Nợ: Tổng số nợ phát sinh trong kỳ từ “Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ” trong Sổ chi tiết công nợ.
- Phát sinh trong kỳ bên Có: Tổng số có phát sinh trong kỳ từ “Tổng số phát sinh Có trong kỳ” trong Sổ chi tiết công nợ.
- Số dư cuối kỳ bên Nợ: Số dư nợ cuối kỳ của khách hàng từ “Số dư Nợ cuối kỳ” trong Sổ chi tiết công nợ.
- Số dư cuối kỳ bên Có: Số dư có cuối kỳ của khách hàng từ “Số dư Có cuối kỳ” trong Sổ chi tiết công nợ.
- Dòng “Cộng”: Tổng hợp số dư đầu kỳ, phát sinh, và số dư cuối kỳ của cả bên Nợ và bên Có của từng khách hàng
Các bạn có thể tải mẫu bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng tại đây.
3. Các hàm Excel sử dụng trong bảng công nợ
Dưới đây là một số hàm Excel thường được sử dụng trong bảng công nợ khách hàng:
- Hàm SUM: Dùng để tính tổng số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của các khoản nợ phải thu và nợ phải trả.
- Hàm IF: Dùng để kiểm tra tình trạng của các khoản nợ, chẳng hạn như nợ quá hạn hay chưa quá hạn.
- Hàm VLOOKUP: Dùng tìm kiếm thông tin về khách hàng, nhà cung cấp trong bảng công nợ Excel.
- Hàm COUNTIF: Dùng để đếm số lượng các khoản nợ quá hạn.
- Hàm AVERAGE: Dùng để tính trung bình thời gian thanh toán của các khoản nợ.
4. Hướng dẫn cách lập bảng tổng hợp công nợ
Bước 1: Sheet DMKH
Tại đây các bạn nhập các thông tin cơ bản về khách hàng vào đây như mã số, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, tài khoản ngân hàng, số điện thoại, số dư nợ đầu kỳ, số dư có đầu kỳ.
Sheet DMKH
Bước 2: Sheet DATA
Tại đây các bạn nhập các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vào đây. Các thông tin cần nhập đó là ngày, số phiếu, diễn giải, số tiền, tài khoản nợ, tài khoản có, đối tượng.
Sheet DATA
Bước 3: Sheet THPTKH
Tại đây ta sẽ tổng hợp dữ liệu từ sheet DMKH để lấy số dư đầu kỳ, lấy dữ liệu từ sheet DATA để lấy phát sinh nợ, có trong kỳ. Sau đó cộng đầu kỳ và phát sinh trong kỳ để ra được số dư cuối kỳ.
Tại cột Nợ đầu kỳ các bạn nhập công thức như sau:
=MAX(VLOOKUP(B11;DMKH!$A$3:$H$6;7;0) -VLOOKUP(B11;DMKH!$A$3:$H$6;8;0)+SUMIFS(SO_TIEN;CT_NO;B11;NGAY_GS;”<” & $F$6) – SUMIFS(SO_TIEN;CT_CO;B11;NGAY_GS; “<” &$F$6);0)
Tại cột Có đầu kỳ các bạn nhập công thức như sau:
=-MIN(VLOOKUP(B11;DMKH!$A$3:$H$6;7;0) -VLOOKUP(B11;DMKH!$A$3:$H$6;8;0)+SUMIFS(SO_TIEN;CT_NO;B11;NGAY_GS;”<” & $F$6) – SUMIFS(SO_TIEN;CT_CO;B11;NGAY_GS; “<” &$F$6);0)
Tại cột phát sinh Nợ các bạn nhập công thức như sau:
=SUMIFS(SO_TIEN;CT_NO;B11;NGAY_GS;”>=” & $F$6; NGAY_GS; “<=” & $F$7)
Tại cột phát sinh Có các bạn nhập công thức như sau:
=SUMIFS(SO_TIEN;CT_CO;B11;NGAY_GS;”>=” & $F$6; NGAY_GS; “<=” & $F$7)
Tại cột Nợ cuối kỳ các bạn nhập công thức sau:
=MAX(D11+F11-E11-G11;0)
Tại cột Có cuối kỳ các bạn nhập công thức sau:
=-MIN(D11+F11-E11-G11;0)
Sheet THPTKH
Bước 4: Sheet SCT_131
Tại đây kế toán doanh nghiệp sẽ tạo sổ chi tiết của từng đối tượng và sẽ tổng hợp dữ liệu từ sheet DMKH để lấy số dư đầu kỳ, lấy dữ liệu từ sheet DATA để lấy phát sinh nợ, có trong kỳ. Sau đó cộng đầu kỳ và phát sinh trong kỳ để ra được số dư cuối kỳ của đối tượng đó.
Tại cột Nợ đầu kỳ các bạn nhập công thức như sau:
=MAX(VLOOKUP(G10;DMKH!A3:H6;7;0)+SUMIFS(DATA!E3:E251;DATA!A3:A251;”<“&G8;DATA!H3:H251;G10)-VLOOKUP(G10;DMKH!A3:H6;8;0)–SUMIFS(DATA!E3:E251;DATA!A3:A251;”<“&G8;DATA!G3:G251;G10);0)
Tại cột Có đầu kỳ các bạn nhập công thức như sau:
=MIN(VLOOKUP(G10;DMKH!A3:H6;7;0)+SUMIFS(DATA!E3:E251;DATA!A3:A251;”<“&G8;DATA!H3:H251;G10)-VLOOKUP(G10;DMKH!A3:H6;8;0)–SUMIFS(DATA!E3:E251;DATA!A3:A251;”<“&G8;DATA!G3:G251;G10);0)
Tại cột phát sinh Nợ các bạn nhập công thức như sau:
=IF(D227=””;0;IF(DATA!H213=$G$10;DATA!E213;0))
Tại cột phát sinh Có các bạn nhập công thức như sau:
=IF(D227=””;0;IF(DATA!I213=$G$10;DATA!E213;0))
Tại cột Nợ cuối kỳ các bạn nhập công thức sau:
=MAX(I15+G275-J15 – H275;0)
Tại cột Có cuối kỳ các bạn nhập công thức sau:
=-MIN(I15+G275-J15 – H275;0)
Sheet SCT_131
Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.