Các chủ thể kinh doanh, từ cá nhân đến doanh nghiệp, đều phải đối mặt với nhiều yêu cầu pháp lý phức tạp, trong đó bao gồm việc nộp tờ khai thuế GTGT theo quy định hiện hành. Bài viết này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu tờ khai 01/GTGT mới nhất hiện nay, giúp các bạn nắm rõ hơn về các điều chỉnh, các trường hợp áp dụng và thủ tục cần thiết.
1. Mẫu tờ khai 01/GTGT thuế GTGT mới nhất
Tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay sử dụng mẫu 01/GTGT được ban hành tại Phụ lục II, Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mẫu tờ khai này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nộp thuế thuộc diện phải tính thuế theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế (tháng/quý).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh:…
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng… năm… /Quý… năm…
[02] Lần đầu:… | [03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:…
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):…
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số… ngày…
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:…
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:…
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã… [11b] Quận/Huyện… [11c] Tỉnh/Thành phố…
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Giá trị hàng hóa, dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) |
Thuế giá trị gia tăng | ||||
A | Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”) | [21] | |||||
B | Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang | [22] | |||||
C | Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước | ||||||
I | Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ | ||||||
1 | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | [23] | [24] | ||||
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | [23a] | [24a] | |||||
2 | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | [25] | |||||
II | Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ | ||||||
1 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng | [26] | |||||
2 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) | [27] | [28] | ||||
a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | [29] | |||||
b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | [30] | [31] | ||||
c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | [32] | [33] | ||||
d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | [32a] | [7] | ||||
3 | Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) | [34] | [35] | ||||
III | Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) | [36] | |||||
IV | Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước | ||||||
1 | Điều chỉnh giảm | [37] | [8] | ||||
2 | Điều chỉnh tăng | [38] | [9] | ||||
V | Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ | [39a] | [10] | ||||
VI | Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ: | ||||||
1 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0} |
[40a] | |||||
2 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a]) | [40b] | [11] | ||||
3 | Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) | [40] | |||||
4 | Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} | [41] | |||||
4.1 | Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) | [42] | |||||
4.2 | Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) | [43] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:… Chứng chỉ hành nghề số:… |
… , ngày… tháng… năm… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
>> Tải về tại đây: Mẫu tờ khai 01/GTGT thuế GTGT
2. Trường hợp áp dụng Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT
Theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), Mẫu 01/GTGT là mẫu tờ khai thuế GTGT dành cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Các trường hợp áp dụng Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT bao gồm:
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng được miễn thuế.
- Doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng được giảm thuế GTGT.
Ngoài ra, một số trường hợp khác cũng có thể áp dụng Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT, bao gồm:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng không có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nhưng không đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
3. Đối tượng tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Đối tượng tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là những cá nhân hoặc doanh nghiệp thực hiện các giao dịch kinh doanh và quyết định áp dụng hình thức này để tính thuế GTGT.
Phương pháp này dựa trên sự chênh lệch giữa thuế GTGT nhập khẩu và xuất khẩu của hàng hóa, dịch vụ. Bằng cách này, doanh nghiệp chỉ nộp thuế GTGT dựa trên giá trị gia tăng thực tế của sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ cung cấp, thay vì phải nộp thuế cho toàn bộ giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ.
Lợi ích của phương pháp khấu trừ là giúp giảm bớt áp lực tài chính đối với doanh nghiệp, do vậy tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và kinh doanh. Bằng cách này, doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế GTGT cho phần giá trị gia tăng mà họ tạo ra, không phải đóng thuế cho toàn bộ giá trị của sản phẩm.
4. Thời hạn nộp tờ khai thuế gia trị gia tăng
Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT được quy định như sau:
Đối với loại thuế khai theo tháng và theo quý:
- Khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
- Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề hoặc trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới.
Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp: Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
Trường hợp nộp qua giao dịch điện tử: Nếu cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ, người nộp thuế có thể nộp trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử hoạt động trở lại.
Như vậy, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng là chậm nhất vào ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế, và theo quý là chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
5. Cách nộp tờ khai thuế GTGT lên cơ quan thuế mới nhất
Sau khi đã hoàn thiện tờ khai thuế GTGT và kết xuất lên hệ thống, người nộp thuế (NNT) cần nộp báo cáo thuế GTGT lên cơ quan thuế. Cách nhanh nhất là nộp qua trang web thuedientu.gdt.gov.vn qua các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập vào cổng thông tin của Tổng cục Thuế
- Truy cập trang web thuedientu.gdt.gov.vn.
- Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
Bước 2: Tải tờ khai thuế XML lên hệ thống
- Chọn mục “Nộp tờ khai” trên giao diện chính.
- Tải lên tệp tờ khai thuế GTGT đã kết xuất dưới định dạng XML từ phần mềm kê khai thuế.
Bước 3: Ký điện tử
- Sau khi tải tờ khai lên hệ thống, chọn “Ký điện tử”.
- Đảm bảo thiết bị chữ ký số (token) đã được kết nối với máy tính.
- Nhập mã PIN của chữ ký số để thực hiện ký tờ khai.
Bước 4: Nộp tờ khai
- Sau khi ký điện tử thành công, nhấn nút “Nộp tờ khai”.
- Hệ thống sẽ tiến hành nộp tờ khai lên cơ quan thuế.
Bước 5: Tra cứu trạng thái tờ khai
- Chọn mục “Tra cứu” để kiểm tra xem báo cáo thuế GTGT đã được gửi và tiếp nhận hay chưa.
- Kiểm tra trạng thái của tờ khai để xác nhận đã nộp thành công.
Lưu ý: Người nộp thuế cần đảm bảo tất cả các thông tin trên tờ khai thuế GTGT là chính xác trước khi nộp. Nếu có sai sót, cần chỉnh sửa và nộp lại đúng thời hạn quy định.
Qua những thông tin chi tiết về Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT, hy vọng rằng các doanh nghiệp sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn về việc áp dụng mẫu tờ khai này trong quá trình khai báo thuế GTGT. Để được tư vấn và hỗ trợ thêm, Quý doanh nghiệp có thể liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC – đối tác tin cậy, sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề kế toán, kiểm toán và thuế.