0764704929

Thực hiện chuẩn mực kế toán số 3: Tài sản cố định hữu

Chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định hữu hình (VAS 03) là chuẩn mực kế toán quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình.

1. Chuẩn mực kế toán số Chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định hữu hình

1.1. Chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định hữu hình là gì ?

Chuẩn mực kế toán số 3
                 Chuẩn mực kế toán số 3

Chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định (VAS 03) là chuẩn mực kế toán quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình, gồm: Tiêu chuẩn tài sản cố định hữu hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản cố định hữu hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Mục đích của VAS 03

Mục đích của VAS 03 là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình, nhằm đảm bảo:

  • Thông tin về tài sản cố định hữu hình được trình bày trong báo cáo tài chính phải trung thực, hợp lý và đầy đủ, phản ánh đúng bản chất và giá trị của tài sản.
  • Thông tin về tài sản cố định hữu hình được lập và trình bày theo một chuẩn mực thống nhất, dễ hiểu và có thể so sánh được.

Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các tiêu chuẩn sau:

  • Doanh nghiệp có quyền sở hữu đối với tài sản đó hoặc có quyền sử dụng tài sản đó trong một khoảng thời gian xác định.
  • Có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
  • Nguyên giá của tài sản có thể được xác định một cách đáng tin cậy.
  • Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là trên 1 năm.
  • Giá trị ban đầu của tài sản cố định hữu hình

Giá trị ban đầu của tài sản cố định hữu hình bao gồm:

  • Giá mua hoặc giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm mua, bao gồm cả các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác.
  • Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, bao gồm:

Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu.

Chi phí lắp đặt, chạy thử.

Chi phí chuyên gia tư vấn.

Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Khấu hao tài sản cố định hữu hình

Khấu hao là quá trình phân bổ giá trị của tài sản cố định hữu hình vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong quá trình sử dụng của tài sản đó.

Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình được xác định căn cứ vào nguyên giá của tài sản, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và phương pháp tính khấu hao.

Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình bao gồm:

  • Phương pháp khấu hao đường thẳng: Giá trị khấu hao hàng năm của tài sản là như nhau trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
  • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Giá trị khấu hao hàng năm của tài sản giảm dần theo thời gian sử dụng của tài sản.
  • Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm: Giá trị khấu hao hàng năm của tài sản được tính dựa trên số lượng sản phẩm sản xuất được.

Thanh lý tài sản cố định hữu hình

Khi tài sản cố định hữu hình không còn sử dụng được nữa thì phải thanh lý. Giá trị thanh lý của tài sản cố định hữu hình được xác định căn cứ vào giá bán ước tính của tài sản đó, trừ đi các chi phí ước tính liên quan đến việc thanh lý tài sản.

1.2. Các nguyên tắc và phương pháp Chuẩn mực kế toán số 3 

Chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định hữu hình quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp.

Các nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình

  • Nguyên tắc giá gốc: Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm giá mua hoặc giá trị hợp lý của khoản thanh toán có thể thu hồi, cộng (+) với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản cố định hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
  • Nguyên tắc phân bổ giá gốc: Giá gốc của tài sản cố định hữu hình được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản theo phương pháp khấu hao.
  • Nguyên tắc thận trọng: Khi xác định giá trị của tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phải thận trọng để không ghi nhận quá cao giá trị của tài sản.

Các phương pháp kế toán tài sản cố định hữu hình

  • Phương pháp khấu hao đường thẳng: Theo phương pháp này, giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình được phân bổ đều theo thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
  • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Theo phương pháp này, giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình được phân bổ theo số dư giảm dần của giá trị hiện có của tài sản.
  • Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm: Theo phương pháp này, giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình được phân bổ theo khối lượng sản phẩm được sản xuất ra bởi tài sản.

Các quy định cụ thể về kế toán tài sản cố định hữu hình

  • Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố định hữu hình: Giá trị ban đầu của tài sản cố định hữu hình bao gồm:
  • Giá mua hoặc giá trị hợp lý của khoản thanh toán có thể thu hồi, cộng (+) với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản cố định hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
  • Giá mua hoặc giá trị hợp lý của khoản thanh toán có thể thu hồi bao gồm:
  • Giá mua tài sản cố định hữu hình, bao gồm cả các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng,…
  • Chi phí vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt, chạy thử,…
  • Chi phí sửa chữa, cải tạo tài sản cố định hữu hình trong quá trình xây dựng, lắp đặt.
  • Khấu hao tài sản cố định hữu hình:
  • Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình được ước tính dựa trên các yếu tố sau:
  • Tính chất, công dụng của tài sản.
  • Trạng thái kỹ thuật của tài sản khi đưa vào sử dụng.
  • Điều kiện môi trường sử dụng tài sản.
  • Các chính sách quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản của doanh nghiệp.
  • Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình được lựa chọn phù hợp với đặc điểm của từng loại tài sản và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
  • Báo cáo tài chính về tài sản cố định hữu hình:
  • Tài sản cố định hữu hình được trình bày trên bảng cân đối kế toán theo giá trị còn lại, sau khi đã trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
  • Doanh nghiệp phải thuyết minh đầy đủ thông tin về tài sản cố định hữu hình trên báo cáo tài chính, bao gồm:
  • Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình.
  • Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định hữu hình.
  • Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình.
  • Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình.
  • Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình.
  • Các khoản bồi thường, hoàn trả liên quan đến tài sản cố định hữu hình.

2. Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định hữu hình

2.1. Ý nghĩa của Chuẩn mực kế toán số 3 

Chuẩn mực kế toán số 3 (VAS 3) là chuẩn mực kế toán về “Bất động sản”. Chuẩn mực này quy định việc kế toán đối với bất động sản, bao gồm:

  • Nguyên tắc kế toán đối với bất động sản
  • Phương pháp kế toán đối với bất động sản
  • Trình bày và thuyết minh đối với bất động sản

Ý nghĩa của Chuẩn mực kế toán số 3 là:

  • Đảm bảo tính thống nhất trong việc kế toán đối với bất động sản của các doanh nghiệp.
  • Tăng cường tính minh bạch và trung thực trong việc cung cấp thông tin về tài sản bất động sản của các doanh nghiệp.
  • Giúp cho các nhà đầu tư, người sử dụng thông tin tài chính có thể đánh giá được tình hình tài sản, tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Cụ thể, Chuẩn mực kế toán số 3 có những ý nghĩa quan trọng sau:

  • Đối với doanh nghiệp:
  • Giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, từ đó đảm bảo tính trung thực và minh bạch trong việc cung cấp thông tin tài chính.
  • Giúp doanh nghiệp có thể so sánh được tình hình tài chính của mình với các doanh nghiệp khác cùng ngành, từ đó có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý.
  • Giúp doanh nghiệp có thể đáp ứng được các yêu cầu của các bên liên quan, chẳng hạn như nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế,…
  • Đối với nhà đầu tư:

Giúp nhà đầu tư có thể đánh giá được tình hình tài sản, tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý.

  • Đối với người sử dụng thông tin tài chính:

Giúp người sử dụng thông tin tài chính có thể hiểu rõ hơn về tình hình tài sản, tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

2.2. Phạm vi áp dụng Chuẩn mực kế toán số 3 

heo khoản 2 Điều 2 Chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định hữu hình (VAS 03), Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán TSCĐ hữu hình, trừ khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phương pháp kế toán khác cho TSCĐ hữu hình.

Như vậy, phạm vi áp dụng của Chuẩn mực kế toán số 3 bao gồm:

  • Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng TSCĐ hữu hình, trừ các doanh nghiệp, tổ chức sau:

Doanh nghiệp, tổ chức thuộc lĩnh vực đặc thù, như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán,… được quy định riêng về kế toán TSCĐ hữu hình.

Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, được áp dụng Chuẩn mực kế toán số 05 – Bất động sản đầu tư (VAS 05).

  • Các tài sản hữu hình sau đây không được coi là TSCĐ hữu hình và không được áp dụng Chuẩn mực kế toán số 3:

Tài sản hữu hình được mua sắm với mục đích bán lại trong kỳ kế toán.

Tài sản hữu hình được sử dụng cho mục đích tiêu dùng cá nhân của người quản lý, nhân viên của doanh nghiệp.

Tài sản hữu hình được sử dụng cho mục đích khoa học, nghiên cứu, thí nghiệm.

Chuẩn mực kế toán số 3 quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với TSCĐ hữu hình, bao gồm:

  • Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình
  • Thời điểm ghi nhận
  • Xác định giá trị ban đầu
  • Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
  • Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu
  • Khấu hao
  • Thanh lý TSCĐ hữu hình

2.3. Các thuật ngữ trong Chuẩn mực kế toán số 3

Chuẩn mực kế toán số 3 (VAS 3) quy định việc kế toán đối với bất động sản, bao gồm:

  • Nguyên tắc kế toán đối với bất động sản
  • Phương pháp kế toán đối với bất động sản
  • Trình bày và thuyết minh đối với bất động sản

Trong Chuẩn mực kế toán số 3, có một số thuật ngữ quan trọng cần được hiểu rõ, bao gồm:

Bất động sản: Là tài sản hữu hình, bao gồm đất và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả những công trình xây dựng đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành.

Bất động sản đầu tư: Là bất động sản được nắm giữ bởi doanh nghiệp với mục đích thu nhập từ tiền thuê hoặc mục đích tăng giá trị trong tương lai.

Bất động sản cho thuê: Là bất động sản đầu tư được sử dụng để cho thuê.

Bất động sản để chờ bán: Là bất động sản đầu tư được nắm giữ để bán trong tương lai.

Bất động sản được sử dụng trong hoạt động kinh doanh: Là bất động sản được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.

Giá trị hợp lý: Là giá trị ước tính mà bất động sản có thể được trao đổi giữa bên mua và bên bán có hiểu biết, sẵn sàng và không bị ép buộc tại ngày xác định giá trị.

Giá vốn: Là giá mua bất động sản cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua, như chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt,…

Chi phí khấu hao: Là khoản phân bổ giá trị của bất động sản theo thời gian sử dụng.

Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng: Là khoản chi phí nhằm duy trì và phục hồi bất động sản về trạng thái ban đầu hoặc trạng thái tốt nhất để sử dụng.

Chi phí thanh lý: Là khoản chi phí ước tính sẽ phát sinh khi thanh lý bất động sản.

Giá trị còn lại: Là giá trị hợp lý của bất động sản trừ đi giá trị hao mòn lũy kế và chi phí thanh lý ước tính.

Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian mà doanh nghiệp dự kiến sử dụng bất động sản hoặc là khoảng thời gian mà bất động sản có thể tạo ra lợi ích kinh tế.

Phương pháp khấu hao thẳng: Là phương pháp khấu hao phân bổ giá trị của bất động sản theo một tỷ lệ cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của bất động sản.

Phương pháp khấu hao giảm dần: Là phương pháp khấu hao phân bổ giá trị của bất động sản theo một tỷ lệ giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của bất động sản.

Phương pháp khấu hao theo sản lượng: Là phương pháp khấu hao phân bổ giá trị của bất động sản theo số lượng sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ bất động sản trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của bất động sản.

Ngoài ra, Chuẩn mực kế toán số 3 còn quy định một số thuật ngữ khác như:

  • Công trình xây dựng: Là công trình xây dựng gắn liền với đất, bao gồm nhà cửa, công trình đường xá, cầu cống,…
  • Tài sản cố định: Là tài sản hữu hình có thời gian sử dụng hữu ích trên một năm.
  • Tài sản thuê tài chính: Là tài sản thuê được ghi nhận trên báo cáo tài chính của bên đi thuê như một tài sản cố định, tương ứng với giá trị còn lại của hợp đồng thuê tài chính.
  • Tài sản thuê hoạt động: Là tài sản thuê được ghi nhận trên báo cáo tài chính của bên đi thuê như một chi phí, tương ứng với số tiền phải trả theo hợp đồng thuê hàng tháng.

Trên đây là một số thông tin về chuẩn mực kế toán số 3 – Tài sản cố định hữu hình. Thông tin về các bên liên quan. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929