Bài thi này sẽ đánh giá kiến thức và kỹ năng của bạn trong lĩnh vực kế toán đại lý thuế. Kế toán đại lý thuế đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia, giúp đảm bảo thu nguồn tài chính cho chính phủ và cung cấp dịch vụ quan trọng cho doanh nghiệp và công dân.Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tìm hiểu đề thi môn kế toán đại lý thuế có lời giải nhé!
1. Lý thuyết
Câu 1 (2 điểm): Anh chị hãy trình bày:
1-Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Gợi ý:
– Trung thực,khách quan, không sai sót
– Thông tin thích hợp để dự đoán, phân tích
– Thông tin đầy đủ theo khía cạnh trọng yếu
– Kịp thời, dễ hiểu
– Nhất quán, có thể so sánh
2-Phương pháp kế toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp quy định tại Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Gợi ý:
Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332).
Có TK 3387 – DT chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay).
Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp).
Câu 2 (2 điểm): Anh/chị hãy trình bày:
1- Cách xác định giá gốc của nguyên vật liệu mua ngoài và giá gốc nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Cho ví dụ minh họa xác định giá gốc nguyên vật liệu mua ngoài.
Gợi ý:
Giá gốc của NVL mua ngoài bao gồm:
– Giá mua ghi trên hóa đơn,
– Thuế ko được khấu trừ (thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK, thuế BVMT .. (nếu có),)
– Chi phí liên quan (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,… nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu
– Số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có)
Giá gốc của NVL thuê ngoài gia công chế biến bao gồm:
– Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến,
– Chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp
– Tiền thuê ngoài gia công chế biến
2- Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01), chỉ tiêu Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02), chi tiêu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10), chỉ tiêu Giá vốn hàng bán (Mã số 11) và chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Gợi ý:
Chỉ tiêu | Nội dung | Phương pháp lập |
DTBH & CCDV (MS01) | FA tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của DN | Luỹ kế số PS bên Có của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo |
Các khoản giảm trừ doanh thu (MS02) | FA tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL trong kỳ báo cáo | Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) | FA số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo | Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 |
Giá vốn hàng bán (Mã số 11): | FA tổng giá vốn của hàng hóa, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm GVHB trong kỳ báo cáo | Luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): | FA số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo | Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 |
2. Phần Bài tập
Câu 3 (4 điểm)
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty Gia Huy trong Quý II/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1- Mang TSCĐ vô hình A đem đi trao đổi lấy TSCĐ vô hình B, nguyên giá TSCĐ A là 600.000, giá trị khấu hao lũy kế của TSCĐ A là 470.000, giá trị hợp lý chưa có thuế GTGT của TSCĐ A là 190.000, thuế GTGT 10%. Giá trị hợp lý chưa có thuế GTGT của TSCĐ B là 400.000, thuế GTGT 10%. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho đối tác toàn bộ phần chênh lệch giá trị do trao đổi TSCĐ.
2- Vay ngắn hạn ngân hàng mua một lỗ vật liệu X về nhập kho, giá vật liệu niêm yết chưa có thuế GTGT là 500.000, thuế GTGT 10%. Do mua vật liệu với khối lượng lớn nên Công ty đã được người bán cho hưởng khoản chiết khấu thương mại 1% trừ trực tiếp vào giá mua vật liệu phi trên hóa đơn. Vật liệu X đã về nhập kho đủ.
3- Công ty Q đã chấp nhận thanh toán cho lỗ hàng mà Công ty đã gửi đi bán từ kỷ trước, giá vốn hàng gửi bán là 230.000, giá bán lỗ hàng chưa có thuế GTGT là 600.000, thuế GTGT 10%. Công ty ( đã thanh toán ngay 50% giá trị lô hàng bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại Công ty (ở thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày giao hàng.
4- Chuyển 20.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng để trả nợ khoản vay ngắn hạn ngân hàng, tỷ giá ghi sổ của khoản nợ vay là 1 USD 23.100 đồng, tỷ giá ghi số của tiền gửi ngân hàng là 1 USD = 23.150 đồng, tỷ giá giao dịch thực tế là 1 USD = 23.200 đồng.
5- Nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ phải thu khó đòi của Công ty S đã xử lý xóa sổ nay đòi được, số tiền là 120.000.
6- Xuất kho nguyên liệu A chuyển đến Công ty Z để thuê gia công chế biến, giá xuất kho nguyên liệu là 150.000.
7- Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ như sau:
– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phân bổ cho bộ phận sản xuất sản phẩm là 25.000
– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phân bổ cho bộ phận bán hàng là 10.000
– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 15.000
8- Khách hàng M trả tiền thuê bất động sản đầu tư trong kỳ bằng tiền gửi ngân hàng, giá cho thuê bất động sản đầu tư trong kỳ chưa có thuế GTGT là 120.000, thuế GTGT 10%, chi phí khấu hao bất động sản đầu tư cho thuê trong kỳ là 70.000.
9- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho tại ngày 30/6/N: Vật liệu M và dụng cụ X bị thiếu, đều chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý:
– Vật liệu M bị thiếu 500kg, giá trị là 40.000
– Dụng cụ X bị thiếu 100 chiếc, giá trị là 30.000.
10- Cuối kỳ, trích lập bổ sung các khoản dự phòng tổn thất tài sản như sau:
– Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, số tiền là 40.000
– Trích lập bổ sung dự phòng nợ phải thu khó đòi, số tiền là 55.000
– Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho, số tiền là 30.000
Yêu cầu:
1- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên trong Quý II/N của Công ty Gia Huy (không lập các bút toán kết chuyển).
2- Căn cứ vào số dư tại ngày 30/6/N của một số tài khoản kế toán sau đây để trình bày vào các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán Quý II/N của Công ty Gia Huy (Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục):
– Số dư bên Nợ TK 121: 2.132.000
– Số dư bên Có TK 356: 460.000
– Số dư bên Có TK 4118: 360.000
– Số dư bên Nợ TK 217: 3.300.000
– Số dư bên Có TK 2147: 680.000
– Số dư bên Nợ TK 213: 1.200.000
– Số dư bên Có TK 2143: 530.000
Gợi ý:
ĐVT: 1000 đồng
Yêu cầu 1: Định khoản
NV1 | a)Nợ TK 2143 (A): 470.000
Nợ TK 811: 130.000 Có TK 213 (A): 600.000 |
b)Nợ TK 213(B): 400.000
Nợ TK 133: 40.000 Có TK 711: 190.000 Có TK 3331: 19.000 Có TK 112: 231.000 |
|
NV2 | Nợ TK 152: 500.000*99%=495.000Nợ TK 133: 49.500
Có TK 341: 544.500 |
NV3 | a)Nợ TK 632
Có TK 157: 530.000 |
b)Nợ TK 112: 330.000
Nợ TK 131(Q): 330.000 Có TK 511: 600.000 Có TK 3331: 60.000 |
|
NV4 | Nợ TK 341: 20.000*23,1Nợ TK 635: 20.000*0,05
Có TK 112: 20.000*23,15 |
NV5 | Nợ TK 112Có TK 711: 120.000 |
NV6 | Nợ TK 154Có TK 152: 150.000 |
NV7 | Nợ TK 627: 25.000Nợ TK 641: 10.000
Nợ TK 642: 15.000 Có TK 242: 50.000 |
NV8 | a.Nợ TK 112: 132.000
Có TK 511(7): 120.000 Có TK 3331: 12.000 |
b.Nợ TK 632
Có TK 2147: 70.000 |
|
NV9 | Nợ TK 138: 70.000Có TK 152: 40.000
Có TK 153: 30.000 |
NV10 | Nợ TK 635: 40.000Nợ TK 642: 55.000
Nợ TK 632: 30.000 Có TK 229: 125.000 |
Yêu cầu 2: Xác định các chỉ tiêu trình bày trên Bảng CĐKT
Số dư TK | Chỉ tiêu trình bày trên BCTC |
Số dư bên nợ TK 121 : 2.132.000 | Chỉ tiêu được trình bày bên TS – Mục TS ngắn hạn => Chỉ tiêu Chứng khoán kinh doanh ( MS 121): |
Số dư bên có TK 356 : 460.000 | Chỉ tiêu được trình bày bên NV – Nợ phải trả – Nợ dài hạn => Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 343): |
Số dư bên có TK 4118 : 360.000 | Chỉ tiêu được trình bày bên NV – Nguồn vốn chủ sở hữu => Chỉ tiêu Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414): |
Số dư bên nợ TK 217: 3.300.000 | Chỉ tiêu được trình bày bên TS – Mục TS dài hạn => Chỉ tiêu BĐS đầu tư (MS 230): + Nguyên giá (Mã số 231) + Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 232): |
Số dư bên có TK 2147: 680.000 | |
Số dư bên nợ TK 213: 1.200.000 | Chỉ tiêu được trình bày bên TS – Mục TS dài hạn => Chỉ tiêu Tài sản cố định vô hình (Mã số 227): + Nguyên giá (Mã số 228) + Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229): |
Số dư bên có TK 2143: 530.000 |
Câu 4 (2 điểm)
Công ty Bình An trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất đồng thời thu được 2 loại sản phẩm M và N, trong tháng 6/N có tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000đ):
1- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng tập hợp được cho toàn bộ quy trình công nghệ như sau:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.850.000
– Chi phí nhân công trực tiếp: 870.000
– Chi phí sản xuất chung: 980.000
2- Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 2,600 thành phẩm M và 1.600 thành phẩm N đều đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
Yêu cầu:
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị thành phẩm M và thành phẩm N theo phương pháp hệ số (theo từng khoản mục chi phí).
Tài liệu bổ sung:
– Công ty không có chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng;
– Hệ số quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm M là 1,0 và của sản phẩm N là 1,5.
Gợi ý:
ĐVT: 1000 VNĐ
Đối tượng tính giá thành: Sản phẩm M & sản phẩm N
Cuối kỳ không có sản phẩm dở dang
Xác định số lượng sản phẩm quy đổi tương đương
Nội dung | SP M | SP N | Tổng sản phẩm tiêu chuẩn quy đổi |
Số lượng sản phẩm hoàn thành | 2600 | 1600 | |
Hệ số quy đổi sang SP tiêu chuẩn | 1.0 | 1.5 | |
Số lượng sản phẩm tiêu chuẩn | 2,600 | 2,400 | 5,000 |
Phiếu tính giá thành sản phẩm
KHOẢN MỤC | ĐVT | CPSX DD ĐK | CPPS TK | CPSX DD CK | TỔNG GIÁ THÀNH | GIÁ THÀNH ĐV sản phẩm tiêu chuẩn | GIÁ THÀNH ĐV SP A | GIÁ THÀNH ĐV SPB |
(1) | (2) | (3) | (4)=(1)+(2)-(3) | (5)=(4)/5.000 | (6)=(5)*1.0 | (7)=(5)*1.5 | ||
CP NVL TT | 1000 VNĐ | – | 1,850,000 | – | 1,850,000 | 370 | 370 | 555 |
CP NC TT | 1000 VNĐ | 870,000 | 870,000 | 174 | 174 | 261 | ||
CP SXC | 1000 VNĐ | 980,000 | 980,000 | 196 | 196 | 294 | ||
TỔNG | 1000 VNĐ | – | 3,700,000 | – | 3,700,000 | 740 | 740 | 1,110 |
Số lượng SP hoàn thành | SP | 5,000 | 2600 | 1600 |
Giá thành đơn vị sản phẩm A | Giá thành đơn vị | Tổng giá thành (2600 SP) |
CPNVLTT | 370 | 962,000 |
CPNCTT | 174 | 452,400 |
CPSXC | 196 | 509,600 |
TỔNG | 740 | 1,924,000 |
Giá thành đơn vị sản phẩm B | Giá thành đơn vị | Tổng giá thành (2600 SP) |
CPNVLTT | 555 | 888,000 |
CPNCTT | 261 | 417,600 |
CPSXC | 294 | 470,400 |
TỔNG | 1,110 | 1,776,000 |
Qua bài viết trên của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng ta đã có cơ hội trải qua một loạt các câu hỏi và vấn đề liên quan đến quy tắc thuế, quản lý tài chính và trách nhiệm đối với việc xử lý thuế. Đây là một phần quan trọng trong công việc kế toán đại lý thuế, đòi hỏi chúng ta phải luôn cập nhật và tuân thủ các quy định và luật pháp thuế.