Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung đóng vai trò quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp. Việc quản lý hiệu quả tài khoản này giúp tối ưu hóa chi phí và nâng cao lợi nhuận. Trong bài viết này, ACC sẽ hướng dẫn tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung theo đúng quy định.
1. Tài khoản 627 là gì?
Tài khoản 627, trong hệ thống kế toán Việt Nam, là tài khoản chi phí sản xuất chung. Đây là tài khoản dùng để ghi nhận các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế biến sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà không thể phân bổ trực tiếp vào từng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.
2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627, trong hệ thống kế toán Việt Nam, được dùng để phản ánh các chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh tại các phân xưởng, bộ phận, đội, công trường, bao gồm:
- Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội.
- Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho sản xuất.
- Khoản trích bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của nhân viên.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác đến phân xưởng.
Đối với hoạt động xây lắp, còn bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên cả lương công nhân và nhân viên quản lý.
- Khấu hao tài sản cố định dùng cho xây lắp.
- Chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp.
Tài khoản này được áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng, giao thông, bưu điện, du lịch, dịch vụ và phải được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung trên tài khoản 627 được phân loại thành:
- Chi phí sản xuất chung cố định: Không thay đổi theo số lượng sản phẩm, như bảo dưỡng máy móc.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: Thay đổi theo số lượng sản phẩm, như nguyên liệu và vật liệu gián tiếp.
Cuối kỳ, chi phí sản xuất chung được phân bổ vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 627 không được sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 627
Tài khoản 627 (chi phí sản xuất chung) được quy định tại khoản 2 Điều 87 Thông tư 200/2014/TT-BTC với kết cấu như sau:
– Bên Nợ: Ghi nhận các chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất chung trong kỳ.
– Bên Có:
- Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung.
- Ghi nhận chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá vốn hàng bán khi sản lượng thực tế thấp hơn công suất bình thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
– Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
– Tài khoản 627 gồm 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6271 (Chi phí nhân viên phân xưởng): Phản ánh các khoản tiền lương, phụ cấp, và chi phí trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên quản lý tại phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
- Tài khoản 6272 (Chi phí vật liệu): Ghi nhận chi phí vật liệu sử dụng tại phân xưởng, bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định và công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất.
- Tài khoản 6273 (Chi phí dụng cụ sản xuất): Phản ánh các chi phí về công cụ dụng cụ sử dụng trong quản lý tại phân xưởng hoặc các bộ phận sản xuất.
- Tài khoản 6274 (Chi phí khấu hao tài sản cố định): Ghi nhận chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp phục vụ sản xuất hoặc sử dụng chung tại phân xưởng.
- Tài khoản 6277 (Chi phí dịch vụ mua ngoài): Phản ánh các chi phí thuê ngoài, điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa hoặc trả cho nhà thầu phụ (trong doanh nghiệp xây lắp).
- Tài khoản 6278 (Chi phí bằng tiền khác): Ghi nhận các chi phí khác bằng tiền ngoài những khoản đã nêu, phục vụ cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng.
4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 627
Theo khoản 3 Điều 87 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí sản xuất chung được quy định cụ thể như sau:
– Khi tính toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên trong phân xưởng, cũng như tiền ăn giữa ca cho các nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi nhận:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
- Có TK 334 – Phải trả người lao động
– Đối với các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, và các khoản hỗ trợ như bảo hiểm nhân thọ hoặc bảo hiểm hưu trí tự nguyện, được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
- Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
– Về kế toán chi phí nguyên liệu và vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
+ Khi xuất vật liệu dùng cho việc sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ phục vụ quản lý và điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6272)
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị lớn và cần phân bổ dần, ghi:
- Nợ TK 242 – Chi phí trả trướcư
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
+ Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
- Có TK 242 – Chi phí trả trước
– Đối với trích khấu hao máy móc, thiết bị và nhà xưởng thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274)
- Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
– Khi chi phí điện, nước, điện thoại… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất phát sinh, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có các TK 111, 112, 331…
– Đối với chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng:
+ Khi chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh, ghi:
- Nợ TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có các TK 331, 111, 112…
+ Khi hoàn thành chi phí sửa chữa lớn, ghi:
- Nợ các TK 242, 352
- Có TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
+ Khi phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất chung, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
- Có các TK 352, 242
– Trong trường hợp doanh nghiệp có TSCĐ cho thuê hoạt động:
+ Khi phát sinh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có các TK 111, 112, 331…
+ Định kỳ tính và trích khấu hao TSCĐ cho thuê vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (cho thuê)
– Trong doanh nghiệp xây lắp, khi xác định dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 352 – Dự phòng phải trả
+ Khi chi phí sửa chữa và bảo hành công trình phát sinh, ghi:
- Nợ các TK 621, 622, 623, 627
- Có các TK 111, 112, 152, 214, 334…
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Có các TK 621, 622, 623, 627
+ Khi sửa chữa và bảo hành công trình hoàn thành, ghi:
- Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
– Cuối kỳ kế toán, khi xác định lãi tiền vay phải trả và vốn hóa cho tài sản sản xuất dở dang, khi trả lãi vay, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (tài sản sản xuất dở dang)
- Có các TK 111, 112
- Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi vay)
- Có TK 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay phải trả)
- Có TK 343 – Trái phiếu phát hành (chi phí phát hành trái phiếu)
– Nếu có các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 138…
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
– Đối với chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh:
+ Khi phát sinh chi phí sản xuất chung cho hợp đồng hợp tác, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (chi tiết cho từng hợp đồng)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Có các TK 111, 112, 331…
+ Định kỳ, khi lập Bảng phân bổ chi phí chung và xuất hóa đơn GTGT cho các bên, ghi:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
- Có các TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Trường hợp không xuất hóa đơn GTGT, ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ)
– Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để phân bổ vào các tài khoản liên quan cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí cố định không phân bổ)
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi:
- Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí cố định không phân bổ)
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
5. Ví dụ về tải khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Ví dụ: Tính giá thành sản phẩm
Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
a) Xuất kho 120kg nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
b) Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và cho bộ phận quản lý phân xưởng, với tổng trị giá 1.200.000 đồng cho sản xuất và 800.000 đồng cho quản lý.
c) Khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 250.000 đồng, và khấu hao các phương tiện quản lý tại phân xưởng là 2.500.000 đồng.
d) Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán cho người bán, bao gồm 12% thuế GTGT là 15.200.000 đồng.
e) Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất, thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 12.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Bài giải:
a) Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm:
- Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 120kg x giá nguyên vật liệu chính
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
b) Xuất kho vật liệu phụ:
– Dùng cho sản xuất:
- Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 1.200.000 đồng
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
– Dùng cho quản lý phân xưởng:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6272): 800.000 đồng
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
c) Khấu hao máy móc thiết bị:
– Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274): 250.000 đồng
- Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
– Khấu hao các phương tiện quản lý tại phân xưởng:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274): 2.500.000 đồng
- Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
d) Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán:
Tổng chi phí chưa thanh toán (bao gồm thuế GTGT 12%): 15.200.000 đồng
Chi phí trước thuế = 15.200.000 / 1.12 = 13.571.429 đồng (khoảng)
Thuế GTGT = 15.200.000 – 13.571.429 = 1.628.571 đồng (khoảng)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (bao gồm thuế): 15.200.000 đồng
Có TK 331 – Phải trả người bán
e) Chi phí điện, nước tại phân xưởng:
Tổng chi phí (bao gồm thuế GTGT 10%): 12.000.000 đồng
Chi phí trước thuế = 12.000.000 / 1.10 = 10.909.091 đồng (khoảng)
Thuế GTGT = 12.000.000 – 10.909.091 = 1.090.909 đồng (khoảng)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278): 12.000.000 đồng
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: 1.090.909 đồng
Có TK 111 – Tiền mặt
Bài viết trên của ACC đã hướng dẫn tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung, đây cũng là một phần quan trọng của hệ thống kế toán tài chính. Điều này quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình kế toán của doanh nghiệp. Trên đây là thông tin Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ với chúng tôi.