0764704929

Hạch toán tài khoản 337 (thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng)

Trong lĩnh vực xây dựng, việc quản lý và hạch toán tài khoản 337 (thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng) đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong tài chính doanh nghiệp. Thế nên, ACC xin hướng dẫn chi tiết và cụ thể cách hạch toán tài khoản 337 thông qua bài viết dưới đây.

Hạch toán tài khoản 337 (thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng)

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 337 (thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng)

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Các khoản tạm thu phản ánh qua tài khoản này bao gồm:

  • Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc NSNN cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị;
  • Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng;
  • Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;
  • Các khoản ứng trước dự toán của năm sau;
  • Các khoản tạm thu khác, như thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị; thu bán hồ sơ thầu công trình đầu tư XDCB; thu, chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ mà theo quy định phần chênh lệch đơn vị phải nộp NSNN; các khoản tạm thu chưa xác định là doanh thu của đơn vị….

– Nguyên tắc đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán về quỹ tiền mặt hoặc được ngân sách nhà nước cấp bằng Lệnh chi tiền (Lệnh chi tiền tạm ứng, Lệnh chi tiền thực chi) về TK tiền gửi dự toán của đơn vị tại KBNN

– Nguyên tắc đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số nộp NSNN, số được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu nếu xác định chắc chắn sẽ thu được ngay trong kỳ.

– Nguyên tắc đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh toán thẳng cho bên thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì không phản ánh qua TK này.

2. Hạch toán tài khoản 337 (thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng)

Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền

Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi:

  • Nợ TK 111- Tiền mặt
  • Có TK 337- Tạm thu (3371).
  • Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong năm).

Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi:

  • Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611…
  • Có TK 111- Tiền mặt.
  • Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
  • Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu khoản đã tạm ứng dùng để mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)
  • Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạt động thường xuyên, không thường xuyên).

Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả:
– Phản ánh các khoản phải trả, ghi:

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có các TK 331, 332, 334.

– Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả, ghi:

  • Nợ các TK 331, 332, 334
  • Có các TK 111, 112.
  • Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
  • Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi:
– Khi ứng trước nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có các TK 111, 112.

– Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, ghi:

  • Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
  • Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)
  • Có TK 331- Phải trả cho người bán
  • Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả)
  • Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
  • Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

Kế toán nhận kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền

Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả lệnh chi tiền tạm ứng hay Lệnh chi tiền thực chi) vào TK tiền gửi của đơn vị, ghi:

  • Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
  • Có TK 337- Tạm thu (3371).
  • Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
  • Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)

Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi:

  • Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611…
  • Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
  • Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
  • Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
  • Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu chi trực tiếp cho hoạt động thường xuyên)
  • Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi).

Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi:

  • Có TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng.

Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền

 Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112
  • Có TK 337- Tạm thu (3371).

Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên … ghi:

  • Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
  • Có các TK 333, 336, 338,…

Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:

  • Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).

Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:

  • Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,…
  • Có các TK 111, 112.
  • Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
  • Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
  • Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)
  • Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động thường xuyên và hoạt động không thường xuyên)

 Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài

Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:

  • Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
  • Có TK 337- Tạm thu (3372).

Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách – ghi chi tạm ứng, ghi:

  • Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.

Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi:

  • Nợ TK 111- Tiền mặt
  • Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:

  • Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
  • Có các TK 111, 112.
  • Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
  • Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.

Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ:
– Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

  • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
  • Có các TK 111, 112, 331,… (giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ…).
  • Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
  • Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).

– Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

  • Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)
  • Có các TK 111, 112, 331,… (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử…).

Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:

  • Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
  • Có TK 241- XDCB dở dang (2411).
  • Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
  • Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).

Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để đầu tư xây dựng TSCĐ.
– Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

  • Nợ TK 241- XDCB dở dang
  • Có các TK 112, 331…
  • Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3372)
  • Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).

– Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:

  • Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
  • Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
  • Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
  • Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).

Kế toán tạm thu phí, lệ phí

Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:

  • Nợ TK 138- Phải thu khác (1383)
  • Có Tài khoản 337- Tạm thu (3373).

– Khi thu được, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112
  • Có TK 138- Phải thu khác (1383).

Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các kỳ sau), ghi:

  • Nợ các TK 111, 112
  • Có TK 337- Tạm thu (3373).

Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi:

  • Nợ Tài khoản 337- Tạm thu (3373)
  • Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332) (số phải nộp NSNN).

– Khi nộp NSNN, ghi:

  • Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
  • Có các TK 111, 112.

Trường hợp khoản thu phí đơn vị phải nộp cho cấp trên theo tỷ lệ quy định (nếu có), ghi:

  • Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
  • Có các TK 331, 336 (số phải nộp đơn vị cấp trên).

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 337

Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng thuộc nhóm tài khoản 3 – Phải thu trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng xây dựng dở dang.

– Nợ tài khoản:

  • Phản ánh số tiền khách hàng phải thanhtoán theo tiến độ kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng xây dựng dở dang.
  • Bao gồm cả phần tiền tạm ứng đã thanh toán và phần tiền còn lại phải thanh toán.
  • Số dư nợ tài khoản 337 thể hiện số tiền khách hàng còn nợ tại thời điểm kiểm kê.

– Có tài khoản:

  • Phản ánh các khoản thanh toán của khách hàng theo tiến độ thi công.
  • Bao gồm cả phần tiền tạm ứng đã thanh toán và phần tiền thanh toán theo tiến độ thi công.
  • Số dư có tài khoản 337 thể hiện số tiền khách hàng đã thanh toán tại thời điểm kiểm kê.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 337 (thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng)là một phần quan trọng của hệ thống kế toán tài chính, đặc biệt trong việc phản ánh sự biến đổi giá trị tài sản sau khi đánh giá lại. Điều này quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình kế toán của doanh nghiệp. Trên đây là thông tin Kế toán Kiểm toán ACC cung cấp đến bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ với chúng tôi.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929