0764704929

Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN

Mẫu 03 TNDN thường được đề cập đến là một trong các mẫu tờ khai thuế doanh nghiệp được sử dụng tại Việt Nam. Mẫu này là một phần của hệ thống quản lý thuế của cơ quan thuế Việt Nam để thu thuế từ các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông tin cụ thể về “Mẫu 03 TNDN” có thể thay đổi theo từng thời điểm hoặc theo quy định của pháp luật thuế tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về mẫu này và cách điền, hãy cung ACC tìm hiểu qua bài viết này.

Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN

1. Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN 

Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí) như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. Từ ……/……/…… đến ……/……/……

[02] Lần đầu                      [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất …………….

[05] Tỷ lệ (%)……… %

[06] Tên người nộp thuế………………………………………………………………………………

[07] Mã số thuế

[08] Tên đại lý thuế (nếu có)………………………………………………………………………

[09] Mã số thuế:

[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………ngày…………………………….

   Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

  STT                                                       Chỉ tiêu    Mã chỉ tiêu   Số tiền
   (1)                                                           (2)           (3)      (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh  nghiệp có giao dịch liên kết B11
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B12
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8) B13
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B14
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS B15
C Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) C1
2 Thu nhập miễn thuế C2
Loại thu nhập miễn thuế…………………………………………
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) C3
Trong đó:
3.1 + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) C4
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ

(C6=C4-C5=C7+C8)

C6
Trong đó:
6.1 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% C7
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C8
6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác (%)         C8a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi

(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))

C9
8 Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN

(C10 = C11 + C12 + C13)

C10
Trong đó:
8.1 + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
8.2 + Thuế TNDN được miễn trong kỳ C12
8.3 + Thuế TNDN được giảm trong kỳ C13
9 Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế C14
10 Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ C15
11 Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C16
12 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh

(C17=C9-C10-C14-C15-C16)

C17
D Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D
1 Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) D1
2 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ D2
3 Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) D3
4 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) D4
5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) D5
6 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ D6
7 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua D7
8 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) D8
E Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5) E
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) E2
2.1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E3
2.2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ E4
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E5
3.1 Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ E6
G Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5) G
1 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này G1
1.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm G2
2 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS
2.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS G3
2.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS G4
2.3 Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ G5
H Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp H
1 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2) H1
2 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4) H2
3 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5) H3
I Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2) I
1 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh I1=E1+E5-G1-G2
2 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS I2=E2-G3-G4-G5

Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:………………………..

Chứng chỉ hành nghề số:……

…, ngày……. tháng……. năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Tải: Mau 03_TNDN to khai quyet toan thue TNDN

2. Cách điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN) chi tiết

Hướng dẫn cách điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí) theo Mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Cục Thuế TPHCM như sau:

[01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm

[02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung. NNT khai thuế điện tử thì kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế là tờ khai “Bổ sung”. NNT phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.

[04], [05]: NNT ghi tên và tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế

[06], [07]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế. NNT khai thuế điện tử thì sau khi điền đầy đủ, chính xác thông tin “Mã số thuế”, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về “Tên người nộp thuế”.

[08], [09], [10]: NNT ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp NNT khai thuế qua đại lý thuế. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế. NNT khai thuế điện tử thì Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về Đại lý thuế, Hợp đồng đại lý thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để NNT lựa chọn trong trường hợp NNT có nhiều Đại lý thuế, Hợp đồng.

[A1]: NNT kê khai tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật về kế toán. Chỉ tiêu [A1] được lấy từ chỉ tiêu [22] trên Phụ lục 03-1A hoặc chỉ tiêu [19]  trên Phụ lục 03-1B hoặc chỉ tiêu [90] trên Phụ lục 03-1C

[B1]: NNT kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7]. Cụ thể: [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7]

[B2]: NNT kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm các khoản được xác định là doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 nhưng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ theo quy định của chuẩn mực kế toán về doanh thu. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu được chấp nhận theo chế độ kế toán nhưng không được chấp nhận theo quy định của luật thuế.

[B3]: NNT kê khai toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo chế độ kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo các quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.  Điển hình nhất của các chi phí này là các khoản chi liên quan đến doanh thu đã được đưa vào doanh thu tính thuế của các năm trước (các khoản doanh thu này sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng ở [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước).

[B4]: NNT kê khai toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

[B5]: NNT kê khai toàn bộ số thuế TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế TNDN) cơ sở kinh doanh đã nộp ở nước ngoài đối với số thu nhập mà cơ sở nhận được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các Biên lai và/hoặc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài và được lấy từ dòng “Tổng cộng” tại cột (4) trên Phụ lục 03-4/TNDN

[B6]: NNT kê khai toàn bộ khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết trong trường hợp doanh nghiệp phải xác định giá trị bằng tiền của các khác biệt trọng yếu khi so sánh giữa giao dịch độc lập với giao dịch liên kết hoặc do cơ quan thuế ấn định mức giá được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế khi doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các giao dịch liên kết phát sinh.

[B7]: NNT kê khai toàn bộ số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 dẫn đến làm tăng tổng thu nhập trước thuế.

[B8]: NNT kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: [B8] = [B9] + [B10] + [B11] + [B12]

[B9]: NNT kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước. Trường hợp NNT bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm sau. Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu, NNT chỉ ghi nhận doanh thu khi khoản doanh thu đó đã được xác định tương đối chắc chắn.

Tuy nhiên, về doanh thu để xác định thuế TNDN, khi NNT đã lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ thì khoản doanh thu này phải được đưa vào để tính thu nhập chịu thuế. Như vậy, đến năm sau khi NNT đã giao hàng và đủ điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán thì khoản doanh thu bán hàng này mới được ghi nhận doanh thu trên sổ sách kế toán.

Tuy nhiên do đã được đưa vào thu nhập chịu thuế của năm trước nên khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cho năm nay, NNT phải điều chỉnh giảm doanh thu chịu thuế một khoản tương ứng. (Điều chỉnh giảm chi phí được thực hiện tại chỉ tiêu [B3]).

[B10]: NNT kê khai toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2]. Các khoản chi phí được điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất sản phẩm. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

[B11]: NNT kê khai chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh  nghiệp có giao dịch liên kết

[B12]: NNT kê khai các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11] dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. Các điều chỉnh này có thể bao gồm:

i) Các khoản trích trước vào chi phí năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được đưa vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế do chưa có đủ hoá đơn chứng từ. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, cơ sở kinh doanh được quyền đưa các khoản này vào chi phí.  Do các chi phí này đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước nên không được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm nay. Vì vậy, cơ sở kinh doanh sẽ thực hiện điều chỉnh tăng chi phí để thể hiện các khoản chi này.

ii) Khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ (thực hiện trong năm) đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế của các năm trước do chưa thực hiện.

iii) Chi phí khấu hao các tài sản cố định là xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng đã thực hiện trích khấu hao hết theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định

Do vậy khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, cơ sở kinh doanh phải loại trừ phần chi phí trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng để đưa vào chỉ tiêu B11-Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN

iv) Các khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh liên kết trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN. Trong trường hợp NNT mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán thì khoản thu nhập từ lợi nhuận được chia (cổ tức) thu được từ việc sở hữu các cổ phiếu này cũng được loại trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế. Riêng thu nhập từ việc chuyển nhượng các cổ phiếu sẽ phải cộng vào thu nhập chịu thuế.

v) Các khoản thu nhập khác không phải chịu thuế theo quy định của Chính phủ ví dụ thu nhập từ trái phiếu Chính phủ, công trái …

[B13]: NNT kê khai thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [A1] + [B1] – [B8]

[B14]: NNT kê khai tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và chưa trừ chuyển lỗ trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B14] = [B13] – [B15]

[B15]: NNT kê khai tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (chưa trừ chuyển lỗ năm trước chuyển sang) trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [12] của Phụ lục 03-5/TNDN.

[C1]: NNT kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác và được xác định bằng số liệu trên chỉ tiêu [B14].

[C2]: NNT kê khai toàn bộ thu nhập được miễn không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

[C3]: NNT kê khai tổng số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm trước chuyển sang và số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ được bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế.

[C3a]: NNT kê khai số lỗ từ hoạt động SXKD của các năm trước chuyển sang để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [04] trên Phụ lục 03-2/TNDN.

[C3b]: NNT kê khai số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

[C4]: NNT kê khai thu nhập tính thuế TNDN, được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Chỉ tiêu này được xác định như sau: [C4] = [C1] – [C2] – [C3a] – [C3b].

[C5]: NNT kê khai số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN.

[C6]: NNT kê khai thu nhập tính thuế sau khi đã trừ khoản trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định và được xác định như sau: [C6] = [C4] – [C5] = [C7] + [C8].

[C7]: NNT kê khai thu nhập tính thuế áp dụng mức thuế suất 20% bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi.

[C8]: NNT kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác áp dụng mức thuế suất khác 20%.

[C8a]: NNT kê khai thuế suất (%) đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50%;  trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

[C9]: NNT kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động SXKD được tính theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ. Chỉ tiêu này được xác định: C9=(C7 x 20%) + (C8 x C8a).

[C10]: NNT kê khai số thuế TNDN được ưu đãi theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 bao gồm ưu đãi do được hưởng thuế suất ưu đãi, ưu đãi miễn thuế, giảm thuế. Chỉ tiêu này được xác định: C10 = C11 + C12 + C13.

[C11]: NNT kê khai số thuế TNDN được giảm do được hưởng thuế suất ưu đãi. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [12] phụ lục 03-3A/TNDN, chỉ tiêu [12] phụ lục 03-3B/TNDN.

[C12]: NNT kê khai số thuế TNDN được miễn do được hưởng ưu đãi miễn thuế. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [13] phụ lục 03-3A/TNDN, chỉ tiêu [13] phụ lục 03-3B/TNDN, chỉ tiêu [20] phụ lục 03-3D/TNDN.

[C13]: NNT kê khai số thuế TNDN được giảm do được hưởng ưu đãi giảm thuế. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [14] phụ lục 03-3A/TNDN, chỉ tiêu [14] phụ lục 03-3B/TNDN, chỉ tiêu [16] phụ lục 03-3C/TNDN, chỉ tiêu [14], [21] phụ lục 03-3D/TNDN.

[C14]: NNT kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp định với Việt Nam.

[C15]: NNT kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp được miễn, giảm khác không theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

[C16]: NNT kê khai số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [04] phụ lục 03-4/TNDN.

[C17]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này được xác định như sau: C17=C9-C10-C14-C15-C16.

[D1]: NNT kê khai thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D1=B15.

[D2]: NNT kê khai lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được chuyển trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [05] Phụ lục 03-2/TNDN.

[D3]: NNT kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D3=D1-D2.

[D4]: NNT kê khai số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN.

[D5]: NNT kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế sau khi trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D5=D3-D4.

[D6]: NNT kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế được tính theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ. Chỉ tiêu này được xác định: D6=D5 x 20%.

[D7]: NNT kê khai số thuế TNDN được giảm do được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [12] phụ lục 03-3A/TNDN kê khai ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.

[D8]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phải nộp kỳ này. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D8=D6-D7.

[E]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng. Chỉ tiêu này được xác định như sau: E = E1+E2+E5.

[E1]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

[E2]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng. Chỉ tiêu E2 = E3+E4.

[E3]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng và số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ.

[E4]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ quyết toán phải nộp trong kỳ tính thuế, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

[E5]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp khác trong kỳ tính thuế trừ số thuế TNDN phải nộp đã kê khai ở chỉ tiêu E1, E2 (nếu có). Trường hợp NNT có xử lý tính thuế TNDN thu hồi, tính lãi đối với số thuế thu hồi khi xử lý quỹ phát triển khoa học công nghệ thì NNT kê khai trên chỉ tiêu này và kê khai chi tiết trên chỉ tiêu E6.

[E6]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, lãi phải nộp từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ. Chỉ tiêu [E6] được tổng hợp từ chỉ tiêu [06] trên phụ lục 03-6/TNDN.

[G]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm, không bao gồm số thuế TNDN tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh kê khai riêng. Chỉ tiêu G = G1+G2+G3+G4+G5.

[G1]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thừa trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

[G2]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022.

[G3]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản nộp thừa trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.

[G4]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022. Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.

[G5]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.

[H1]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu H1=E1+E5-G2.

[H2]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS. Chỉ tiêu H2=E3-G4.

[H3]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ. Chỉ tiêu H3=E4-G5.

[I]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. Chỉ tiêu I=E-G=I1+I2.

[I1]: NNT kê khai thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu I1=E1+E5-G1-G2.

[I2]: NNT kê khai thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS. Chỉ tiêu I2=E2-G3-G4-G5.

3. Trường hợp áp dụng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu 03/TNDN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu 03/TNDN áp dụng trong các trường hợp doanh nghiệp muốn thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm. Các trường hợp áp dụng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu 03/TNDN bao gồm:

Trường hợp áp dụng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu 03/TNDN
  • Doanh nghiệp có lợi nhuận hoặc không có lợi nhuận trong năm tài chính.
  • Doanh nghiệp không hoạt động kinh doanh, không có thu nhập trong năm tài chính.
  • Doanh nghiệp chấp hành quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh.
  • Doanh nghiệp chấp hành quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh và có hoạt động thu nhập từ nguồn

4. Khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cần lưu ý những gì?

Khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN (thu nhập doanh nghiệp), có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ đúng quy định thuế:

  • Thu thập và kiểm tra thông tin: Đảm bảo rằng bạn đã thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến thu nhập, chi phí, khoản giảm trừ và các yếu tố khác cần thiết để điền vào tờ khai. Kiểm tra kỹ lưỡng thông tin để tránh sai sót.
  • Tuân thủ quy định thuế: Đảm bảo rằng tờ khai của bạn tuân thủ đúng các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả các quy định về thuế suất, phương pháp tính toán, khoản miễn, giảm trừ và các điều kiện đặc biệt khác.
  • Điền đúng và đầy đủ thông tin: Đảm bảo rằng bạn đã điền đầy đủ và chính xác thông tin vào tờ khai, bao gồm cả các thông tin về thu nhập, chi phí, giảm trừ và các yếu tố khác. Thông tin không chính xác hoặc thiếu sót có thể dẫn đến việc xử lý hậu quả pháp lý và tài chính.
  • Gửi tờ khai đúng hạn: Tuân thủ các thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế được quy định bởi cơ quan thuế. Trễ hạn nộp có thể dẫn đến việc phạt hoặc xử lý pháp lý khác.
  • Giữ bản sao và tài liệu liên quan: Lưu giữ bản sao của tờ khai và tất cả các tài liệu hỗ trợ liên quan trong một khoản thời gian nhất định sau khi nộp tờ khai. Điều này có thể hữu ích cho mục đích kiểm tra và kiểm tra của cơ quan thuế sau này.
  • Tư vấn chuyên gia thuế: Nếu bạn gặp khó khăn trong việc lập tờ khai hoặc cần sự tư vấn chuyên môn, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ chuyên gia hoặc nhà tư vấn thuế có kinh nghiệm để đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng các quy định và tối ưu hóa tình hình thuế của doanh nghiệp.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929