0764704929

Các loại tờ khai phải nộp theo quý

Việc nộp các tờ khai thuế theo quý là một trong những nhiệm vụ quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sự minh bạch và hợp pháp trong kinh doanh. Bài viết dưới đây của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại tờ khai phải nộp theo quý, từ đó giúp doanh nghiệp chuẩn bị và thực hiện đúng quy định của cơ quan thuế.

Các loại tờ khai phải nộp theo quý

1. Các loại tờ khai phải nộp theo quý

Tính đến thời điểm hiện tại, các doanh nghiệp thường phải nộp một số tờ khai theo quý để đảm bảo tuân thủ các quy định của cơ quan thuế và các cơ quan quản lý khác. Dưới đây là một số loại tờ khai phổ biến cần được nộp theo quý:

Tờ khai thuế GTGT (Giá trị gia tăng): Báo cáo doanh số bán hàng, thuế GTGT phải nộp, và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Tờ khai thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp): Báo cáo thu nhập và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Tờ khai BHXH, BHYT, BHTN (Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp): Báo cáo các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên.

Tờ khai kế toán (Tờ khai số 1): Báo cáo tình hình tài chính, bao gồm tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí.

Tờ khai thuế TNCN (Thu nhập cá nhân): Báo cáo và nộp thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân có đóng góp vào vốn hoặc có thu nhập cá nhân.

Tờ khai thống kê kinh tế (Tờ khai số 02): Yêu cầu đối với các doanh nghiệp trong ngành nghề cần theo dõi và đánh giá các chỉ số kinh tế cụ thể.

Tờ khai quản lý lao động (Tờ khai số 06): Báo cáo số lượng nhân viên, chế độ lao động, và các thông tin liên quan đến nhân sự trong doanh nghiệp.

Tờ khai thống kê xuất nhập khẩu (Tờ khai số 11): Báo cáo lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, giá trị giao dịch và các thông tin liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu.

Tờ khai thống kê nước ngoài (Tờ khai số 14): Báo cáo các giao dịch tài chính, thu nhập, và các thông tin khác liên quan đến hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.

Tờ khai thống kê doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Tờ khai số 15): Cung cấp thông tin về quy mô hoạt động, hiệu suất kinh doanh và các chỉ số khác liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài.

Tờ khai thống kê đầu tư dự án xây dựng (Tờ khai số 16): Báo cáo tiến độ, kinh phí, và các thông tin liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng.

Mỗi loại tờ khai đều có yêu cầu và mục đích riêng biệt, tùy thuộc vào loại hình và quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Để đảm bảo tuân thủ và tránh phạt, doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật thông tin và nộp đúng hạn các tờ khai theo quý được quy định bởi cơ quan quản lý và pháp luật liên quan.

2. Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được quy định như sau:

Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:

Người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng, có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế GTGT theo quý.

Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.

Trường hợp người nộp thuế khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh thì doanh thu bao gồm cả doanh thu của các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động kinh doanh có thể lựa chọn khai thuế GTGT theo quý. Sau khi hoạt động đủ 12 tháng, từ năm dương lịch liền kề tiếp theo, căn cứ vào mức doanh thu của năm trước để khai thuế GTGT theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.

Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau:

Người nộp thuế thuộc diện khai thuế TNCN theo tháng, nếu đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.

Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.

Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định như sau:

Người nộp thuế phải tự xác định mình thuộc đối tượng khai thuế theo quý và thực hiện khai thuế theo quy định.

Người nộp thuế đủ điều kiện khai thuế theo quý có thể lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý, và phải duy trì ổn định trong cả năm dương lịch.

Nếu đang khai thuế theo tháng và muốn chuyển sang khai thuế theo quý, người nộp thuế phải gửi văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 31 tháng 01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý.

Trường hợp người nộp thuế tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý, phải chuyển sang khai thuế theo tháng kể từ tháng đầu của quý tiếp theo.

Trường hợp cơ quan thuế phát hiện người nộp thuế không đủ điều kiện khai thuế theo quý, cơ quan thuế sẽ xác định lại số thuế phải nộp theo tháng và tính tiền chậm nộp theo quy định. Người nộp thuế phải khai thuế theo tháng kể từ thời điểm nhận được thông báo từ cơ quan thuế.

3. Thời hạn nộp tờ khai phải nộp theo quý năm 2024

Loại tờ khai Mã số Hạn chót nộp Nội dung
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 01/TNDN Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau
Kê khai doanh thu, lợi nhuận và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai thuế giá trị gia tăng 01/GTGT Ngày 31/07/2024 (Quý 2)
Kê khai doanh thu, thuế GTGT đầu vào, đầu ra và nộp thuế GTGT
Báo cáo tài chính quý 01-TT/BCTC Ngày 31/07/2024 (Quý 2)
Báo cáo tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính

Lưu ý:

Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau được hiểu là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Ví dụ, quý 2 năm 2024 kết thúc vào ngày 30/06/2024, thì hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý 2 là ngày 31/07/2024.

Đối với các loại tờ khai và báo cáo khác: Vui lòng tham khảo thông tin chi tiết tại website của Tổng cục Thuế hoặc website của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

Cập nhật mới nhất: Quy định về thời hạn nộp tờ khai có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất tại website của Tổng cục Thuế hoặc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

4. Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế

Theo Điều 13 Nghị định 125/NĐ-CP về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng:

Áp dụng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt theo quy định tại khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4.

5. Hồ sơ khi kê khai thuế GTGT

Hồ sơ kê khai thuế GTGT bao gồm các tài liệu sau đây:

Tờ khai thuế GTGT:

Sử dụng mẫu 01/GTGT đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Tờ khai thuế GTGT Mẫu 01/GTGT
Tờ khai thuế GTGT Mẫu 01/GTGT

Sử dụng mẫu 02/GTGT đối với cá nhân kinh doanh:

Tờ khai thuế GTGT Mẫu 02/GTGT
Tờ khai thuế GTGT Mẫu 02/GTGT
  • Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định.
  • Ký tên, đóng dấu (nếu có).

Sổ sách kế toán:

  • Sổ sách kế toán phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, hợp lý theo quy định của pháp luật về kế toán.
  • Sổ sách kế toán phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật về thuế.

Chứng từ, hóa đơn:

  • Bao gồm các chứng từ, hóa đơn liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh thuế GTGT trong kỳ.
  • Chứng từ, hóa đơn phải hợp lệ theo quy định của pháp luật về thuế.

Các tài liệu khác: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung thêm các tài liệu khác.

Lưu ý:

  • Hồ sơ kê khai thuế GTGT phải được nộp đầy đủ, chính xác theo quy định.
  • Nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT đúng hạn để tránh bị phạt vi phạm hành chính.

Việc nộp tờ khai thuế theo quý không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cơ hội để doanh nghiệp thể hiện sự tuân thủ và chuyên nghiệp trong quản lý tài chính. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuẩn bị và nộp các loại tờ khai này, đảm bảo mọi quy trình diễn ra suôn sẻ và đúng hạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929