Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ được sản xuất, nhập khẩu trong nước, nhằm điều tiết việc tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đó, bảo vệ môi trường và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Vậy Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt chi tiết như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = (Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt * Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt)/100
Trong đó:
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, được xác định theo quy định của pháp luật về giá.
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức thuế suất áp dụng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, được quy định tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chưa có thuế TTĐB, được xác định theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2016).
Giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
- Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB theo giá tính thuế, giá tính thuế là giá bán của hàng hóa chưa có thuế TTĐB, được xác định theo quy định của Bộ Tài chính.
- Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB theo tỷ lệ, giá tính thuế là giá bán của hàng hóa chưa có thuế TTĐB, được xác định theo quy định của Bộ Tài chính nhân với tỷ lệ thuế suất TTĐB.
Giá bán của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB được xác định như sau:
- Đối với hàng hóa bán theo giá chưa có thuế, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa bán theo giá đã có thuế, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa trừ (-) tiền thuế TTĐB của hàng hóa bán ra.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức đấu giá, giá bán là giá trúng thầu.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức giao nhận hàng hóa theo hợp đồng, giá bán là giá ghi trên hợp đồng mua bán.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, giá bán là giá bán trả một lần.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức chiết khấu, giá bán là giá bán chưa chiết khấu.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, giá bán là giá bán trả một lần.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức đổi hàng, giá bán là giá trị hàng hóa đổi.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức bán hàng qua mạng, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức xuất khẩu, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức ủy thác xuất khẩu, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức gia công, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức tiêu dùng nội bộ, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức tặng, biếu, cho, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức thanh lý, giá bán là giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng hóa.
Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB, giá tính thuế là giá bán của dịch vụ chưa có thuế TTĐB, được xác định theo quy định của Bộ Tài chính.
Giá tính thuế TTĐB đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB được quy định cụ thể tại Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
3. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo quy định tại Thông tư số 200/2016/TT-BTC, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
Phân loại hàng hóa | Mức thuế suất |
Thuốc lá điếu, xì gà, cigar, thuốc lá sợi | 70% |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống | 100% |
Xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên | 50% |
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng | 30% |
Xe mô tô, xe gắn máy | 50% |
Xe máy điện, xe đạp điện | 20% |
Bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn tiết kiệm điện | 5% |
Thiết bị điện tử, điện lạnh | 10% |
Đồ uống có cồn | 30% |
Rượu vang | 20% |
Rượu mạnh | 60% |
Bia | 50% |
Nước ngọt có đường | 10% |
Thuốc lá điện tử | 60% |
Vàng miếng | 5% |
Xăng, dầu, mỡ động, thực vật | 10% |
Khí đốt hóa lỏng | 10% |
Dầu diesel, dầu mazut, dầu hỏa | 5% |
Dầu nhờn, mỡ bôi trơn | 10% |
Thuốc lào, thuốc lá sợi, thuốc lá điếu, xì gà, cigar | 50% |
Thuốc lá điếu, xì gà, cigar, thuốc lá sợi nhập khẩu | 70% |
Ngoài ra, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt còn được quy định theo từng sản phẩm cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 200/2016/TT-BTC.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại thời điểm bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc thời điểm bắt đầu nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được nộp theo phương pháp trực tiếp, theo giá tính thuế. Giá tính thuế là giá bán của hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, được xác định theo quy định của pháp luật về giá.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt chi tiết . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn