Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng là quy định về thời điểm, nội dung và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Vậy thực hiện phương pháp kế toán doanh thu bán hàng như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Kế toán doanh thu bán hàng là gì ?
Kế toán doanh thu bán hàng là công việc ghi chép, theo dõi, kiểm soát các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Kế toán doanh thu bán hàng là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán, có vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng bao gồm các công việc sau:
Lập chứng từ kế toán: Kế toán doanh thu bán hàng cần lập đầy đủ, chính xác, kịp thời các chứng từ kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến doanh thu bán hàng, bao gồm:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với khách hàng.
- Phiếu xuất kho hàng hóa, dịch vụ: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
- Hóa đơn bán hàng: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
- Biên bản giao hàng, biên bản nghiệm thu: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp bàn giao hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
- Ghi sổ kế toán: Kế toán doanh thu bán hàng cần ghi sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu: Kế toán doanh thu bán hàng cần kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán doanh thu bán hàng với các chứng từ, sổ sách kế toán khác để đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin.
Lập báo cáo tài chính: Kế toán doanh thu bán hàng cần lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Các phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
Có hai phương pháp kế toán doanh thu bán hàng, bao gồm:
- Phương pháp kế toán doanh thu theo doanh thu thực tế: Phương pháp này ghi nhận doanh thu khi hàng hóa, dịch vụ đã được giao cho khách hàng và khách hàng đã thanh toán tiền.
- Phương pháp kế toán doanh thu theo doanh thu chưa thực hiện: Phương pháp này ghi nhận doanh thu khi hàng hóa, dịch vụ đã được giao cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán tiền.
Các yêu cầu đối với việc kế toán doanh thu bán hàng
Việc kế toán doanh thu bán hàng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đầy đủ: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến doanh thu bán hàng cần được ghi chép đầy đủ, không thiếu sót.
- Chính xác: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến doanh thu bán hàng cần được ghi chép chính xác, không sai sót.
- Kịp thời: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến doanh thu bán hàng cần được ghi chép kịp thời, không chậm trễ.
Quy trình kế toán doanh thu bán hàng
Quy trình kế toán doanh thu bán hàng bao gồm các bước sau:
- Lập chứng từ kế toán: Bước đầu tiên cần lập chứng từ kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến doanh thu bán hàng.
- Ghi sổ kế toán: Kế toán doanh thu bán hàng cần ghi sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu: Kế toán doanh thu bán hàng cần kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán doanh thu bán hàng với các chứng từ, sổ sách kế toán khác để đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin.
- Lập báo cáo tài chính: Kế toán doanh thu bán hàng cần lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng
Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng là các quy định, nguyên tắc chung được sử dụng trong việc kế toán doanh thu bán hàng, nhằm đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của thông tin kế toán về doanh thu bán hàng.
Các nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng bao gồm:
Nguyên tắc ghi nhận: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
- Có đầy đủ hồ sơ, tài liệu hợp lệ theo quy định.
- Có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
Đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu theo quy định.
Nguyên tắc phân loại: Doanh thu bán hàng được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Theo hình thái: Doanh thu hàng hóa, doanh thu dịch vụ.
- Theo thời gian: Doanh thu trong kỳ, doanh thu lũy kế.
- Theo nội dung: Doanh thu thuần, doanh thu thuần trừ thuế giá trị gia tăng.
Nguyên tắc đánh giá: Doanh thu bán hàng được đánh giá theo giá bán thực tế. Giá bán thực tế là giá bán cuối cùng mà doanh nghiệp thực tế nhận được.
Nguyên tắc ghi sổ kế toán: Doanh thu bán hàng được ghi sổ kế toán theo nguyên tắc ghi sổ kép.
Ngoài ra, trong kế toán doanh thu bán hàng còn có các nguyên tắc khác như:
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản giảm trừ trực tiếp vào doanh thu bán hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ giá bán thực tế.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng theo hợp đồng trọn gói: Doanh thu bán hàng theo hợp đồng trọn gói được ghi nhận theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành hợp đồng.
Ý nghĩa của nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng
- Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của thông tin kế toán về doanh thu bán hàng. Cụ thể, các nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng có các ý nghĩa sau:
- Đảm bảo việc ghi nhận doanh thu bán hàng đúng quy định, đảm bảo tính đầy đủ và trung thực của thông tin kế toán về doanh thu bán hàng.
- Đảm bảo việc phân loại doanh thu bán hàng đúng mục đích, đảm bảo tính logic và khoa học của thông tin kế toán về doanh thu bán hàng.
- Đảm bảo việc đánh giá doanh thu bán hàng chính xác, đảm bảo tính tin cậy của thông tin kế toán về doanh thu bán hàng.
- Đảm bảo việc ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng đúng quy định, đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán về doanh thu bán hàng.
Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu theo quy định
Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
- Có quyền sở hữu đối với hàng hóa, dịch vụ đã bán.
- Xác định được giá bán của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
- Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ đã bán.
- Khả năng thu hồi được khoản bán hàng.
Căn cứ để ghi nhận doanh thu bán hàng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu bán hàng bao gồm:
- Hợp đồng bán hàng.
- Hóa đơn bán hàng.
- Chứng từ giao hàng.
- Chứng từ thu tiền.
- Các chứng từ khác có liên quan.
3. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng là phương pháp kế toán được sử dụng để theo dõi, phản ánh tình hình phát sinh và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp. Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, có hoạt động bán hàng.
Nội dung của phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng được thực hiện theo các bước sau:
Mở sổ kế toán doanh thu bán hàng
Sổ kế toán doanh thu bán hàng được mở theo từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, theo mẫu quy định. Sổ kế toán doanh thu bán hàng có các nội dung chính sau:
- Số hiệu chứng từ
- Ngày, tháng, năm
- Nợ
- Có
- Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
- Số lượng
- Đơn giá
- Thành tiền
- Thuế giá trị gia tăng
- Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng
- Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu bán hàng, kế toán ghi chép vào sổ kế toán doanh thu bán hàng theo các chỉ tiêu quy định.
Bán hàng hóa, dịch vụ: Khi bán hàng hóa, dịch vụ, kế toán ghi chép vào sổ kế toán doanh thu bán hàng như sau:
- Cột Nợ: Tài khoản 111 – Tiền mặt; 112 – Tiền gửi ngân hàng; 131 – Phải thu khách hàng;…
- Cột Có: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp;…
Cộng tác bán hàng: Khi bán hàng hóa, dịch vụ thông qua bên thứ ba, kế toán ghi chép vào sổ kế toán doanh thu bán hàng như sau:
Cột Nợ: Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Cột Có: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp;…
Trả lại hàng bán: Khi khách hàng trả lại hàng bán, kế toán ghi chép vào sổ kế toán doanh thu bán hàng như sau:
- Cột Nợ: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp;…
- Cột Có: Tài khoản 111 – Tiền mặt; 112 – Tiền gửi ngân hàng; 131 – Phải thu khách hàng;…
Kết chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển số liệu từ sổ kế toán doanh thu bán hàng sang sổ kế toán tổng hợp.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ
Có
– Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
– Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
– Số lượng
– Số lượng
– Đơn giá
– Đơn giá
– Thành tiền
– Thành tiền
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế giá trị gia tăng
– Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng
– Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng
Ưu điểm của phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
- Phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình phát sinh và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp.
- Giúp kế toán kiểm soát chặt chẽ doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp.
- Là cơ sở để lập báo cáo tài chính.
Nhược điểm của phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
- Gây phức tạp trong công tác kế toán, đòi hỏi kế toán phải có trình độ chuyên môn cao.
- Tốn nhiều thời gian và công sức cho việc ghi chép, tổng hợp số liệu.
Trên đây là một số thông tin về Thực hiện phương pháp kế toán doanh thu bán hàng. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn