Thuế vãng lai là loại thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh ngoài Việt Nam. Thuế vãng lai được tính dựa trên thu nhập chịu thuế, mức giảm trừ gia cảnh, số người phụ thuộc và thuế suất. Vậy thuế vãng lai là gì? Cách hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Thuế vãng lai là gì ?
Thuế vãng lai là loại thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước khi thực hiện các hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Theo quy định của Luật Quản lý thuế năm 2019, thuế vãng lai được tính theo tỷ lệ 1% trên tổng doanh thu của hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Đối tượng phải nộp thuế vãng lai: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký kinh doanh thì phải nộp thuế vãng lai.
Căn cứ tính thuế vãng lai: Là tổng doanh thu của hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký kinh doanh.
Thời điểm tính thuế vãng lai: Là thời điểm phát sinh doanh thu của hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ khai thuế vãng lai
Hồ sơ khai thuế vãng lai bao gồm:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai theo mẫu quy định.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi, cung ứng tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký kinh doanh.
Nơi nộp thuế vãng lai
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế vãng lai tại cơ quan thuế quản lý địa điểm phát sinh hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký kinh doanh.
Thời hạn nộp thuế vãng lai: Thời hạn nộp thuế vãng lai chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh doanh thu.
Hình thức nộp thuế vãng lai: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế vãng lai theo hình thức điện tử hoặc giấy. Trường hợp nộp thuế theo hình thức giấy thì thực hiện nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế vãng lai
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế vãng lai có trách nhiệm:
- Khai thuế vãng lai theo đúng quy định.
- Nộp thuế vãng lai đúng thời hạn, đầy đủ, chính xác.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến việc nộp thuế vãng lai theo yêu cầu của cơ quan thuế.
2. Hướng dẫn cách hạch toán thuế vãng lai
Thuế vãng lai là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động kinh doanh tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Thuế vãng lai bao gồm thuế GTGT, thuế TNCN. Hướng dẫn cách hạch toán thuế vãng lai như sau:
Hạch toán thuế vãng lai khi phát sinh
Khi phát sinh thuế vãng lai, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác, tiểu khoản 3331 – Thuế GTGT
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác, tiểu khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
Ví dụ: Công ty ABC có trụ sở chính tại Hà Nội, bán hàng cho khách hàng tại Đà Nẵng. Doanh số bán hàng là 100.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10.000.000 đồng và thuế TNCN là 2.000.000 đồng.
Hạch toán khi phát sinh thuế vãng lai
- Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác, tiểu khoản 3331 – Thuế GTGT 10.000.000
- Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác, tiểu khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân 2.000.000
Hạch toán thuế vãng lai khi nộp
Khi nộp thuế vãng lai vào ngân sách nhà nước, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Ví dụ: Công ty ABC đã nộp thuế vãng lai cho ngân sách nhà nước là 12.000.000 đồng.
Hạch toán khi nộp thuế vãng lai
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 10.000.000
- Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 2.000.000
Một số lưu ý khi hạch toán thuế vãng lai
- Thuế vãng lai được hạch toán riêng biệt và theo dõi chi tiết theo từng đối tượng nộp thuế, từng loại thuế và từng thời kỳ phát sinh.
- Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế vãng lai, khoản thuế được hoàn phải được hạch toán ngay khi được cơ quan thuế chấp nhận hoàn.
- Kế toán cần lưu ý hạch toán thuế vãng lai theo đúng quy định của pháp luật để tránh sai sót.
- Thuế vãng lai được nộp cho cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thuế vãng lai được nộp theo từng lần phát sinh hoặc theo quý.
- Thuế vãng lai được nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Kế toán cần lập hồ sơ khai thuế vãng lai theo đúng quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ khai thuế vãng lai gồm những gì?
Hồ sơ khai thuế vãng lai bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai (mẫu 05/GTGT)
- Bảng kê khai doanh thu vãng lai (mẫu 01-5/GTGT)
- Chứng từ chứng minh doanh thu vãng lai
Tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai (mẫu 05/GTGT)
Tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai (mẫu 05/GTGT) là tờ khai được sử dụng để khai thuế giá trị gia tăng phát sinh từ hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng, cung ứng dịch vụ vãng lai ngoài tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính hoặc nơi thường trú, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế của người nộp thuế.
- Tên, địa chỉ nơi phát sinh hoạt động vãng lai, mã số thuế của cơ sở trực tiếp khai thuế.
- Kỳ tính thuế.
- Doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ vãng lai.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Bảng kê khai doanh thu vãng lai (mẫu 01-5/GTGT)
Bảng kê khai doanh thu vãng lai (mẫu 01-5/GTGT) là bảng kê được sử dụng để kê khai doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ vãng lai, bao gồm các thông tin sau:
- Số thứ tự.
- Tên người mua, người bán.
- Mã số thuế của người mua, người bán.
- Tên hàng hóa, dịch vụ.
- Số lượng, đơn giá, thành tiền.
- Thuế giá trị gia tăng.
Chứng từ chứng minh doanh thu vãng lai:
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ.
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- Biên bản đối chiếu công nợ.
- Chứng từ thu tiền.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế vãng lai được quy định tại Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Cụ thể như sau:
- Đối với thuế giá trị gia tăng: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với các loại thuế khác: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế vãng lai: Hồ sơ khai thuế vãng lai được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.
Lưu ý:
- Trường hợp người nộp thuế vãng lai không có trụ sở, địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi phát sinh hoạt động vãng lai thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động vãng lai.
- Trường hợp người nộp thuế vãng lai là cá nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi phát sinh hoạt động vãng lai.
Trên đây là một số thông tin về Thuế vãng lai là gì? Cách hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn