0764704929

Hướng dẫn hạch toán thuế tndn bị truy thu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thuế mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế phải nộp cho Nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp bị cơ quan thuế truy thu thuế TNDN thì kế toán cần thực hiện hạch toán theo quy định của pháp luật. Vậy hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp bị truy thu như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Hạch toán thuế tndn bị truy thu là gì ?

Hướng dẫn hạch toán thuế tndn bị truy thu
Hướng dẫn hạch toán thuế tndn bị truy thu

Hạch toán thuế TNDN bị truy thu là việc kế toán ghi nhận các khoản thuế TNDN bị truy thu vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 29 về “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, khoản thuế TNDN bị truy thu được ghi nhận vào chi phí thuế TNDN kỳ này (TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành) hoặc chi phí khác (TK 811 – Chi phí khác). Việc ghi nhận khoản thuế TNDN bị truy thu vào chi phí nào phụ thuộc vào nguyên nhân dẫn đến truy thu thuế.

Trường hợp truy thu thuế do sai sót trọng yếu

Nếu truy thu thuế do sai sót trọng yếu, kế toán thực hiện điều chỉnh hồi tố các số liệu kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế. Việc điều chỉnh hồi tố được thực hiện theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 29, cụ thể như sau:

  • Đối với sai sót phát sinh trong quá khứ, kế toán điều chỉnh lại số dư của các tài khoản kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế tại thời điểm phát hiện sai sót.
  • Đối với sai sót phát sinh trong kỳ kế toán hiện tại, kế toán điều chỉnh lại số dư của các tài khoản kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế tại ngày cuối kỳ kế toán.

Ví dụ: Doanh nghiệp A bị cơ quan thuế truy thu thuế TNDN năm 2022 do sai sót trong việc xác định doanh thu bán hàng. Kế toán A thực hiện điều chỉnh hồi tố các số liệu kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế như sau:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng: a đồng
  • Có TK 811 – Chi phí khác: a đồng
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: a đồng

Trường hợp truy thu thuế do sai sót không trọng yếu

Nếu truy thu thuế do sai sót không trọng yếu, kế toán thực hiện điều chỉnh phi hồi tố các số liệu kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế. Việc điều chỉnh phi hồi tố được thực hiện theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 29, cụ thể như sau:

  • Đối với sai sót phát sinh trong quá khứ, kế toán điều chỉnh lại số dư của các tài khoản kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
  • Đối với sai sót phát sinh trong kỳ kế toán hiện tại, kế toán điều chỉnh lại số dư của các tài khoản kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế tại ngày lập báo cáo tài chính quý.

Ví dụ: Doanh nghiệp B bị cơ quan thuế truy thu thuế TNDN năm 2022 do sai sót trong việc tính thuế GTGT đầu ra. Kế toán B thực hiện điều chỉnh phi hồi tố các số liệu kế toán liên quan đến khoản truy thu thuế như sau:

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác: a đồng
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: a đồng

Trường hợp truy thu thuế do hành vi vi phạm pháp luật

Nếu truy thu thuế do hành vi vi phạm pháp luật, kế toán hạch toán khoản truy thu thuế vào chi phí khác (TK 811 – Chi phí khác).

Ví dụ: Doanh nghiệp C bị cơ quan thuế truy thu thuế TNDN năm 2022 do gian lận trong kê khai thuế. Kế toán C thực hiện hạch toán khoản truy thu thuế như sau:

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác: a đồng
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: a đồng

2. Quy định về hạch toán thuế tndn bị truy thu 

Căn cứ theo đoạn 03 Chuẩn mực kế toán số 29 và điểm b Đoạn 57 Chuẩn mực kế toán số 17, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bị truy thu được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ này (TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành)

Cụ thể, khi nhận được quyết định truy thu thuế TNDN, kế toán thực hiện các bút toán sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền thuế TNDN bị truy thu.
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền thuế TNDN bị truy thu.

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp bị truy thu thuế TNDN do vi phạm pháp luật về thuế, thì doanh nghiệp còn phải chịu thêm các khoản phạt chậm nộp thuế, phạt vi phạm hành chính về thuế. Các khoản phạt này được hạch toán vào chi phí khác (TK 811 – Chi phí khác).

Cụ thể, khi nhận được quyết định truy thu thuế TNDN kèm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, kế toán thực hiện các bút toán sau:

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác: Số tiền phạt chậm nộp thuế, phạt vi phạm hành chính về thuế.
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền phạt chậm nộp thuế, phạt vi phạm hành chính về thuế.

Lưu ý:

  • Trường hợp doanh nghiệp bị truy thu thuế TNDN do sai sót trọng yếu, thì doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố (điều chỉnh lại số liệu của các năm trước) để xác định lại thu nhập chịu thuế và số thuế TNDN phải nộp.
  • Trường hợp doanh nghiệp bị truy thu thuế TNDN do sai sót không trọng yếu, thì doanh nghiệp chỉ điều chỉnh số liệu của năm hiện tại để xác định lại thu nhập chịu thuế và số thuế TNDN phải nộp.

3. Cách hạch toán thuế tndn bị truy thu 

Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 29 “Hàng tồn kho” và Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bị truy thu được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ này (TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành) và các khoản tiền phạt được hạch toán vào TK 811 – Chi phí khác.

Cụ thể, kế toán hạch toán thuế TNDN bị truy thu như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền thuế TNDN bị truy thu.
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền thuế TNDN bị truy thu.
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác: Số tiền phạt chậm nộp thuế TNDN.
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Số tiền thuế GTGT của số tiền phạt chậm nộp thuế TNDN.
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền phạt chậm nộp thuế TNDN không được khấu trừ thuế GTGT.

Ví dụ: Công ty A bị cơ quan thuế truy thu thuế TNDN năm 2022 là 100 triệu đồng và tiền phạt chậm nộp là 20 triệu đồng. Kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 100.000.000
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 100.000.000

 

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác: 20.000.000
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 10.000.000
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 10.000.000

Lưu ý:

  • Trường hợp thuế TNDN bị truy thu là do sai sót trọng yếu thì kế toán thực hiện điều chỉnh hồi tố, ghi nhận lại thuế TNDN phải nộp đúng cho các năm trước.
  • Trường hợp thuế TNDN bị truy thu là do sai sót không trọng yếu thì kế toán thực hiện điều chỉnh phi hồi tố, ghi nhận vào chi phí của năm phát hiện sai sót.

4. Những lưu ý về kế toán khi hạch toán truy thu thuế doanh nghiệp 

Hạch toán truy thu thuế doanh nghiệp là một nghiệp vụ phức tạp, đòi hỏi kế toán phải nắm rõ các quy định của pháp luật về thuế và kế toán. Dưới đây là một số lưu ý về kế toán khi hạch toán truy thu thuế doanh nghiệp:

Xác định đúng loại truy thu thuế

Trước khi hạch toán, kế toán cần xác định đúng loại truy thu thuế mà doanh nghiệp bị truy thu. Truy thu thuế có thể chia thành các loại sau:

  • Truy thu thuế do sai sót, nhầm lẫn trong tính thuế.
  • Truy thu thuế do gian lận, trốn thuế.
  • Truy thu thuế do các nguyên nhân khác.

Việc xác định đúng loại truy thu thuế sẽ ảnh hưởng đến việc xác định tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán.

Xác định đúng kỳ phát sinh truy thu thuế

Kỳ phát sinh truy thu thuế là kỳ tính thuế mà doanh nghiệp phát sinh nghĩa vụ thuế bị truy thu. Kỳ phát sinh truy thu thuế có thể khác với kỳ tính thuế mà doanh nghiệp bị cơ quan thuế truy thu.

Việc xác định đúng kỳ phát sinh truy thu thuế sẽ ảnh hưởng đến việc xác định thời điểm hạch toán truy thu thuế.

Xác định đúng số tiền truy thu thuế

Số tiền truy thu thuế bao gồm cả tiền thuế chính và tiền phạt.

Xác định đúng tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán truy thu thuế

Tùy theo loại truy thu thuế và kỳ phát sinh truy thu thuế, kế toán sẽ sử dụng các tài khoản kế toán sau để hạch toán truy thu thuế:

  • TK 8211 – Chi phí thuế TNDN: Dùng để hạch toán truy thu thuế TNDN do sai sót, nhầm lẫn hoặc các nguyên nhân khác không phải do gian lận, trốn thuế.
  • TK 811 – Chi phí khác: Dùng để hạch toán truy thu thuế TNDN do gian lận, trốn thuế.

Hạch toán truy thu thuế theo đúng nguyên tắc kế toán

Kế toán phải hạch toán truy thu thuế theo đúng nguyên tắc kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực và kịp thời.

Dưới đây là một số ví dụ về hạch toán truy thu thuế doanh nghiệp:

Trường hợp truy thu thuế do sai sót, nhầm lẫn

Công ty ABC bị cơ quan thuế truy thu thuế TNDN năm 2022 là 100 triệu đồng. Số tiền truy thu thuế đã nộp cho cơ quan thuế là 50 triệu đồng.

Kế toán Công ty ABC hạch toán như sau:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN: 100 triệu đồng
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN: 100 triệu đồng

 

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN: 50 triệu đồng
  • Có TK 111: 50 triệu đồng

Trường hợp truy thu thuế do gian lận, trốn thuế

Công ty XYZ bị cơ quan thuế truy thu thuế TNDN năm 2022 là 200 triệu đồng. Số tiền truy thu thuế đã nộp cho cơ quan thuế là 100 triệu đồng.

Kế toán Công ty XYZ hạch toán như sau:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN: 200 triệu đồng
  • Có TK 811 – Chi phí khác: 200 triệu đồng
  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN: 100 triệu đồng
  • Có TK 111: 100 triệu đồng

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp bị truy thu. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929