0764704929

Mức trích lập dự phòng cho từng loại dự phòng

Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nợ phải trả khó đòi. Mức trích lập dự phòng nợ phải trả khó đòi được xác định dựa trên các yếu tố. Vậy mức trích lập dự phòng cho từng loại dự phòng như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Mức trích lập dự phòng hiện nay là bao nhiêu ?

Mức trích lập dự phòng cho từng loại dự phòng
Mức trích lập dự phòng cho từng loại dự phòng

Mức trích lập dự phòng hiện nay được quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, như sau:

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

  • Đối với hàng tồn kho là nguyên vật liệu, vật liệu, hàng hóa: Mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho tại thời điểm lập dự phòng.
  • Đối với hàng tồn kho là sản phẩm dở dang, thành phẩm: Mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của thành phẩm tại thời điểm lập dự phòng.
  • Đối với hàng tồn kho là hàng hóa bất động sản: Mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thị trường của hàng hóa bất động sản tại thời điểm lập dự phòng.

Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:

  • Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác, nếu có đủ căn cứ xác định là khoản nợ khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích lập dự phòng như sau:
  • Đối với khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán từ 06 tháng đến dưới 12 tháng: Mức trích lập dự phòng được xác định bằng 30% giá trị của khoản nợ phải thu.
  • Đối với khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán từ 12 tháng đến dưới 18 tháng: Mức trích lập dự phòng được xác định bằng 50% giá trị của khoản nợ phải thu.
  • Đối với khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán từ 18 tháng trở lên: Mức trích lập dự phòng được xác định bằng 100% giá trị của khoản nợ phải thu.
  • Đối với các khoản nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán, nhưng có dấu hiệu không thu hồi được, thì doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo mức độ hiện thực của các khoản nợ phải thu đó.

Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa:

  • Doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa có chính sách bảo hành phải trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị dự kiến của các khoản chi phí bảo hành phát sinh trong tương lai.
  • Trích lập dự phòng bảo hiểm:
  • Doanh nghiệp có tài sản, hàng hóa được bảo hiểm phải trích lập dự phòng bảo hiểm. Mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị dự kiến của các khoản bồi thường bảo hiểm phát sinh trong tương lai.

Trích lập dự phòng thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp có khả năng phát sinh khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tiếp theo phải trích lập dự phòng thuế thu nhập doanh nghiệp. Mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị dự kiến của khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tiếp theo.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể trích lập dự phòng rủi ro theo chính sách kế toán của doanh nghiệp.

Ví dụ, một doanh nghiệp có khoản nợ phải thu là 100 triệu đồng, nhưng khách hàng đã quá hạn thanh toán 6 tháng. Doanh nghiệp xác định khả năng không thanh toán của khoản nợ này là 50%. Do đó, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là 50 triệu đồng.

Như vậy, mức trích lập dự phòng hiện nay được xác định dựa trên các yếu tố như:

  • Giá trị của tài sản, nguồn vốn được trích lập dự phòng
  • Khả năng tổn thất của tài sản, nguồn vốn
  • Tình hình tài chính của doanh nghiệp
  • Chính sách kế toán của doanh nghiệp

2. Quy định về Mức trích lập dự phòng cho từng loại dự phòng

Theo quy định tại Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá tài sản, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dự phòng bảo hiểm, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành công trình xây dựng, dự phòng giảm giá khoản đầu tư tài chính, dự phòng tổn thất tài sản, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất tài sản cố định và tài sản vô hình, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính khác, dự phòng tổn thất tài sản ngắn hạn khác, dự phòng tổn thất tài sản dài hạn khác, thì:

Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được xác định theo tỷ lệ (%) trên số dư cuối kỳ của các khoản nợ phải thu, cụ thể như sau:

  • Đối với các khoản nợ phải thu có thời hạn thanh toán còn lại dưới 1 năm: 1%.
  • Đối với các khoản nợ phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 1 năm đến dưới 2 năm: 2%.
  • Đối với các khoản nợ phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 2 năm đến dưới 3 năm: 3%.
  • Đối với các khoản nợ phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 3 năm trở lên: 5%.

Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho trừ đi giá gốc của hàng tồn kho.

Mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa được xác định theo tỷ lệ (%) trên giá bán của sản phẩm, hàng hóa bán ra, cụ thể như sau:

  • Đối với sản phẩm, hàng hóa có thời hạn bảo hành dưới 1 năm: 2%.
  • Đối với sản phẩm, hàng hóa có thời hạn bảo hành từ 1 năm đến dưới 2 năm: 3%.
  • Đối với sản phẩm, hàng hóa có thời hạn bảo hành từ 2 năm trở lên: 5%.

Mức trích lập dự phòng bảo hiểm được xác định theo tỷ lệ (%) trên giá trị hợp đồng bảo hiểm, cụ thể như sau:

  • Đối với hợp đồng bảo hiểm tài sản: 0,5%.
  • Đối với hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm: 1%.
  • Mức trích lập dự phòng trợ cấp thôi việc được xác định trên cơ sở quy định của pháp luật về lao động.

Mức trích lập dự phòng giảm giá khoản đầu tư tài chính được xác định bằng cách lấy giá trị thị trường của khoản đầu tư tài chính trừ đi giá trị ghi sổ của khoản đầu tư tài chính.

Mức trích lập dự phòng tổn thất tài sản cố định và tài sản vô hình được xác định bằng cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định và tài sản vô hình trừ đi giá trị thực tế của tài sản cố định và tài sản vô hình.

Mức trích lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính khác được xác định bằng cách lấy giá trị thị trường của khoản đầu tư tài chính khác trừ đi giá trị ghi sổ của khoản đầu tư tài chính khác.

Mức trích lập dự phòng tổn thất tài sản ngắn hạn khác và dự phòng tổn thất tài sản dài hạn khác được xác định theo quyết định của doanh nghiệp.

Lưu ý:

  • Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dự phòng bảo hiểm, dự phòng trợ cấp thôi việc, dự phòng giảm giá khoản đầu tư tài chính, dự phòng tổn thất tài sản cố định và tài sản vô hình là các khoản dự phòng bắt buộc theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính khác, dự phòng tổn thất tài sản ngắn hạn khác, dự phòng tổn thất tài sản dài hạn khác là các khoản dự phòng không bắt buộc theo quy định của pháp luật.

3. Cách tính mức trích lập dự phòng của từng khoản nợ quá hạn 

Mức trích lập dự phòng của từng khoản nợ quá hạn được xác định theo tỷ lệ (%) của giá trị nợ phải thu khó đòi đối với giá gốc của nợ phải thu khó đòi. Cụ thể như sau:

Khoảng thời gian quá hạn thanh toán Mức trích lập
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng 30%
Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng 50%
Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng 70%
Từ 12 tháng trở lên 100%

Ví dụ, doanh nghiệp XYZ có khoản nợ phải thu của khách hàng ABC là 100 triệu đồng. Khoản nợ này đã quá hạn thanh toán 9 tháng. Theo quy định trên, doanh nghiệp XYZ phải trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là 70 triệu đồng (100 triệu đồng x 70%).

Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi với mức cao hơn tỷ lệ tối thiểu quy định nêu trên, nếu có đủ căn cứ xác định khả năng mất vốn của khoản nợ.

Căn cứ xác định khả năng mất vốn của khoản nợ bao gồm:

  • Tình hình tài chính của khách hàng
  • Uy tín của khách hàng
  • Lịch sử thanh toán của khách hàng
  • Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của khách hàng
  • Doanh nghiệp phải căn cứ vào các căn cứ xác định khả năng mất vốn của khoản nợ để quyết định mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi phù hợp.

Trên đây là một số thông tin về Mức trích lập dự phòng cho từng loại dự phòng. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929