Trích lập dự phòng là việc doanh nghiệp trích một khoản tiền từ lợi nhuận sau thuế hoặc từ quỹ dự phòng để bù đắp cho các khoản tổn thất, rủi ro có thể xảy ra trong tương lai. Vậy Trích lập dự phòng tiếng anh là gì ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây của ACC để hiểu rõ hơn
1. Trích lập dự phòng tiếng anh là gì ?
Trích lập dự phòng tiếng anh là “provisioning“. Đây là một thuật ngữ kế toán được sử dụng để chỉ việc một doanh nghiệp trích một khoản tiền từ lợi nhuận hoặc thu nhập để dự phòng cho các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.
Có nhiều loại khoản dự phòng khác nhau, bao gồm:
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Provision for inventory write-down)
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (Provision for bad debts)
- Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Provision for product warranty)
- Trích lập dự phòng bảo hiểm (Provision for insurance)
- Trích lập dự phòng thuế thu nhập doanh nghiệp (Provision for income tax)
Mức trích lập dự phòng được xác định theo nguyên tắc:
- Căn cứ vào khả năng tổn thất thực tế có thể xảy ra
- Phù hợp với thực tế kinh doanh của doanh nghiệp
- Tuân thủ quy định của pháp luật
Việc trích lập dự phòng có vai trò quan trọng trong việc:
- Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp
- Tăng cường tính minh bạch của báo cáo tài chính
- Tuân thủ quy định của pháp luật
2. Mục đích của trích lập dự phòng
Mục đích của trích lập dự phòng là:
- Đảm bảo tính trung thực và hợp lý trong báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là cơ sở để các nhà đầu tư, chủ nợ, đối tác của doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Việc trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp ghi nhận đúng giá trị của tài sản, nợ phải trả, chi phí, doanh thu trong báo cáo tài chính, từ đó giúp báo cáo tài chính phản ánh đúng thực tế tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể gặp phải những tổn thất như nợ khó đòi, hàng tồn kho giảm giá, tài sản cố định hư hỏng,… Việc trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra, từ đó giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.
- Tuân thủ quy định của pháp luật: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp phải trích lập một số khoản dự phòng bắt buộc, như dự phòng nợ khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho,… Việc trích lập dự phòng giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Các khoản dự phòng được trích lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành bao gồm:
- Dự phòng nợ khó đòi: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản nợ khó đòi, không thể thu hồi được.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản hàng tồn kho bị giảm giá do lỗi kỹ thuật, lỗi thời, hoặc do những nguyên nhân khách quan khác.
- Dự phòng bảo hành sản phẩm: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản chi phí bảo hành sản phẩm trong tương lai.
- Dự phòng bảo hiểm: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản chi phí bảo hiểm trong tương lai.
- Dự phòng trợ cấp thôi việc: Là khoản dự phòng được trích lập để bù đắp cho những khoản chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động trong tương lai.
3. Phân loại trích lập dự phòng
Dự phòng được phân loại theo các tiêu chí sau:
Theo đối tượng lập dự phòng
Dựa theo đối tượng lập dự phòng, dự phòng được phân thành các loại sau:
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng
- Dự phòng bảo hiểm
- Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính
Theo thời gian lập dự phòng
Dựa theo thời gian lập dự phòng, dự phòng được phân thành các loại sau:
- Dự phòng lập định kỳ
- Dự phòng lập khi có bằng chứng chắc chắn về tổn thất
Theo tính chất của tổn thất
Dựa theo tính chất của tổn thất, dự phòng được phân thành các loại sau:
- Dự phòng tổn thất chắc chắn
- Dự phòng tổn thất có thể xảy ra
Theo phương pháp trích lập
Dựa theo phương pháp trích lập, dự phòng được phân thành các loại sau:
- Dự phòng trích lập theo tỷ lệ (%)
- Dự phòng trích lập theo giá trị tuyệt đối
Theo mục đích sử dụng
Dựa theo mục đích sử dụng, dự phòng được phân thành các loại sau:
- Dự phòng bù đắp cho tổn thất thực tế phát sinh
- Dự phòng để đảm bảo an toàn tài chính của doanh nghiệp
Trong đó, các loại dự phòng phổ biến nhất là dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hiểm.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập để bù đắp cho phần giá trị hàng tồn kho bị giảm xuống dưới giá gốc hoặc giá trị net realizable value (giá bán có thể thu hồi thực tế) do các nguyên nhân khách quan như biến động giá cả thị trường, hỏng hóc, hư hỏng, lỗi thời,…
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập để bù đắp cho phần giá trị các khoản nợ phải thu khó đòi do khách hàng không có khả năng thanh toán.
Dự phòng bảo hiểm được trích lập để bù đắp cho các khoản bồi thường bảo hiểm có thể phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Mức trích lập dự phòng là bao nhiêu ?
Mức trích lập dự phòng được xác định dựa trên giá trị thuần có thể thực hiện được của tài sản và giá gốc của tài sản.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của tài sản là giá ước tính mà doanh nghiệp có thể thu được khi thanh lý tài sản trong điều kiện hoạt động bình thường của doanh nghiệp, trừ các khoản chi phí tiếp tục cần thiết để đưa tài sản đến trạng thái sẵn sàng để bán.
Giá gốc của tài sản là giá mua, giá thành sản xuất hoặc giá trị hợp lý của tài sản khi nhập kho.
Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của tài sản thấp hơn giá gốc của tài sản, thì doanh nghiệp phải trích lập dự phòng tổn thất tài sản.
Mức trích lập dự phòng được xác định theo công thức sau:
Mức trích lập = Giá trị thuần có thể thực hiện được của tài sản – Giá gốc của tài sản
Ví dụ, Công ty A có hàng tồn kho trị giá 100 triệu đồng, giá gốc 90 triệu đồng, giá trị thuần có thể thực hiện được 80 triệu đồng. Theo đó, Công ty A phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 10 triệu đồng.
Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được xác định dựa trên khả năng thanh toán của khách hàng và mức độ rủi ro của khoản nợ.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được xác định như sau:
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán từ 6 tháng đến dưới 1 năm:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn: Không phải trích lập dự phòng rủi ro.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý: Trích lập dự phòng rủi ro theo tỷ lệ 0,5%.
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn: Trích lập dự phòng rủi ro theo tỷ lệ 3%.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ: Trích lập dự phòng rủi ro theo tỷ lệ 50%.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn: Trích lập dự phòng rủi ro 100%.
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán từ 1 năm trở lên:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn: Không phải trích lập dự phòng rủi ro.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý: Trích lập dự phòng rủi ro theo tỷ lệ 1%.
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn: Trích lập dự phòng rủi ro theo tỷ lệ 5%.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ: Trích lập dự phòng rủi ro theo tỷ lệ 75%.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn: Trích lập dự phòng rủi ro 100%.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo tỷ lệ cao hơn nếu xét thấy khả năng thanh toán của khách hàng thấp hoặc mức độ rủi ro của khoản nợ cao.
Mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
Mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm được xác định dựa trên chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm bị lỗi trong thời gian bảo hành.
Doanh nghiệp căn cứ vào số lượng sản phẩm được bán ra, thời gian bảo hành của sản phẩm, chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm bị lỗi trong thời gian bảo hành để xác định mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm.
Mức trích lập dự phòng bảo hiểm
Mức trích lập dự phòng bảo hiểm được xác định dựa trên số tiền bồi thường được bảo hiểm.
Doanh nghiệp căn cứ vào giá trị tài sản được bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bồi thường được bảo hiểm để xác định mức trích lập dự phòng bảo hiểm.
Mức trích lập dự phòng khác
Ngoài các khoản dự phòng nêu trên, doanh nghiệp có thể trích lập thêm các khoản dự phòng khác tùy theo nhu cầu và đặc thù hoạt động của doanh nghiệp.
Trên đây là một số thông tin về Trích lập dự phòng tiếng anh là gì ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn