0764704929

Các trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay 2024

Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp- Thuế sử dụng đất nông nghiệp là một khoản thu của nhà nước đối với người sử dụng đất nông nghiệp. Mục đích của loại thuế này là để điều tiết việc sử dụng đất, khuyến khích người sử dụng đất sử dụng đất có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế – xã hội.

Các trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay
Các trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay

1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế gián thu, được áp dụng đối với đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng trọt, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất lâm nghiệp khác. Thuế này được quy định tại Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010.

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp.
  • Tổ chức sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao, cho thuê.

Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất nông nghiệp thực tế sử dụng.
  • Giá đất là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất chịu thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
  • Hệ số điều chỉnh giá đất là hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp

Mức thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

Loại đất Mức thuế suất
Đất trồng trọt 0,003% – 0,03%
Đất rừng sản xuất 0,003% – 0,03%
Đất nuôi trồng thủy sản 0,003% – 0,03%
Đất làm muối 0,003% – 0,03%
Đất lâm nghiệp khác 0,003% – 0,03%

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:

Thuế = Diện tích đất chịu thuế * Giá trị đất * Hệ số điều chỉnh giá đất * Thuế suất

Ví dụ:

Một hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất trồng trọt với diện tích 100m2, giá đất theo mục đích sử dụng là 10 triệu đồng/m2, hệ số điều chỉnh giá đất là 1. Thuế suất thuế đất trồng trọt là 0,02%.

Thì số thuế đất trồng trọt phải nộp là:

Thuế = 100m2 * 10 triệu đồng/m2 * 1 * 0,02% = 200.000 đồng

Các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 12 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng, gồm đất giao thông, thủy lợi, khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi giải trí công cộng, đất công sở, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được miễn thuế theo quy định của pháp luật.

2. Các trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay 

Theo quy định của pháp luật hiện hành, có một số trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

Miễn thuế

Đất nông nghiệp thuộc sở hữu của các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.

Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, y tế, xã hội, dân sinh, bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng.

Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Giảm thuế

Đất nông nghiệp của hộ gia đình, hộ cá nhân có mức thu nhập thấp theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Điều kiện để được miễn, giảm thuế

Để được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, người nộp thuế phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đối với trường hợp miễn thuế:

  • Đất nông nghiệp thuộc sở hữu của các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng thì phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
  • Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, y tế, xã hội, dân sinh, bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng thì phải có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
  • Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì phải có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
  • Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Đối với trường hợp giảm thuế:

Đất nông nghiệp của hộ gia đình, hộ cá nhân có mức thu nhập thấp theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế

Người nộp thuế đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp hồ sơ đến cơ quan thuế theo quy định. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
  • Các giấy tờ chứng minh điều kiện miễn, giảm thuế theo quy định.

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế

Người nộp thuế phải nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc từ ngày có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế

Cơ quan thuế phải giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thẩm quyền giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế

Cục Thuế giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế đối với trường hợp:

  • Đất nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
  • Đất nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

3. Những quy định về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay 

Định nghĩa

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là một loại thuế trực thu, thu vào thu nhập từ quyền sử dụng đất nông nghiệp. Thuế sử dụng đất nông nghiệp được áp dụng đối với người sử dụng đất nông nghiệp thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.

Đối tượng nộp thuế

Người sử dụng đất nông nghiệp thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Thời hạn nộp thuế

Thuế sử dụng đất nông nghiệp được nộp theo từng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.

Cơ quan quản lý thuế

Cơ quan quản lý thuế thực hiện việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là Cục Thuế, Chi cục Thuế.

Mức thuế suất

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, mức thuế suất đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

Các trường hợp miễn, giảm thuế

Theo quy định của pháp luật hiện hành, có một số trường hợp được miễn, giảm thuế đất nông nghiệp, bao gồm:

Miễn thuế

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

* Đất nông nghiệp thuộc sở hữu của các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.

* Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, y tế, xã hội, dân sinh, bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng.

* Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

* Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Giảm thuế

Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

* Đất nông nghiệp của hộ gia đình, hộ cá nhân có mức thu nhập thấp theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.

Cách nộp thuế

Có 2 hình thức nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

Người nộp thuế đến trực tiếp cơ quan thuế để nộp thuế. Hồ sơ nộp thuế bao gồm:

* Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

* Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

* Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.

  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để nộp thuế. Hồ sơ nộp thuế bao gồm:

* Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

* Bản sao giấy

4. Những đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 và Nghị định 55/2010/NĐ-CP, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật này.

Như vậy, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Tuy nhiên, không phải tất cả các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất nông nghiệp đều phải chịu thuế. Chỉ những cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất nông nghiệp thuộc các trường hợp sau đây thì mới phải chịu thuế:

  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Cụ thể, các loại đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối gồm:

* Đất trồng cây hàng năm;

* Đất trồng cây lâu năm;

* Đất rừng sản xuất;

* Đất rừng phòng hộ;

* Đất rừng đặc dụng;

* Đất nuôi trồng thủy sản;

* Đất làm muối.

  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Cụ thể, các loại đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm:

* Đất trồng cây hàng năm sử dụng vào mục đích kinh doanh;

* Đất trồng cây lâu năm sử dụng vào mục đích kinh doanh;

* Đất rừng sản xuất sử dụng vào mục đích kinh doanh;

* Đất rừng phòng hộ sử dụng vào mục đích kinh doanh;

* Đất rừng đặc dụng sử dụng vào mục đích kinh doanh;

* Đất nuôi trồng thủy sản sử dụng vào mục đích kinh doanh;

* Đất làm muối sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Đối với các trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì sẽ được miễn thuế. Cụ thể, theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng của Nhà nước.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất nông nghiệp do cơ sở tôn giáo sử dụng, đất nông nghiệp do các tổ chức sử dụng để phục vụ cho các mục đích cộng đồng của xã, phường, thị trấn.

Dưới đây là một số ví dụ về đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp:

  • Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm để sản xuất nông nghiệp.
  • Tổ chức sử dụng đất trồng rừng sản xuất để kinh doanh.
  • Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp để phục vụ cho các mục đích tôn giáo.

5. Những đối tượng không áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các đối tượng không áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhận thừa kế, nhận tặng cho từ hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất từ hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật mà không phải là đất ở.
  • Đất nông nghiệp do Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh.
  • Đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để sản xuất, kinh doanh.

Ngoài ra, các trường hợp sau cũng không áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp:

  • Đất nông nghiệp được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh.
  • Đất nông nghiệp được sử dụng để xây dựng nhà ở của các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
  • Đất nông nghiệp được sử dụng để xây dựng nhà ở của các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật.
  • Đất nông nghiệp được sử dụng để xây dựng nhà ở của các đối tượng thuộc diện được vay vốn ưu đãi theo quy định của pháp luật.

6. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 7 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 21/8/2012 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất * Giá tính thuế * Mức thuế suất

  • Diện tích đất là diện tích đất nông nghiệp được xác định theo sổ địa chính hoặc kết quả đo đạc, kiểm đếm.
  • Giá tính thuế là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về giá.

Mức thuế suất được quy định như sau:

  • Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là 0,03%.
  • Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng là 0,01%.
  • Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp được xác định bằng cách nhân diện tích đất với giá tính thuế và mức thuế suất.

Ví dụ:

  • Diện tích đất nông nghiệp là 1 ha.
  • Giá tính thuế là 10 triệu đồng/ha.
  • Mức thuế suất là 0,03%.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp = 1 ha * 10 triệu đồng/ha * 0,03% = 300.000 đồng.

Trên đây là một số thông tin về Các trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929