0764704929

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định về đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là một khoản thu của nhà nước đối với người sử dụng đất nông nghiệp. Mục đích của loại thuế này là để điều tiết việc sử dụng đất, khuyến khích người sử dụng đất sử dụng đất có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế – xã hội. Vậy Thuế đất nông nghiệp là gì ? Hãy để ACC có thể giải đáp thắc mắc của bạn 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định về đất nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định về đất nông nghiệp

1. Thuế đất sử dụng nông nghiệp là gì ?

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là một loại thuế gián thu được đánh vào việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế). Hộ được giao quyền sử dụng đất mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử đất nông nghiệp.

Mức thuế:

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: 0,03%.

Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần: 4% giá trị sản lượng khai thác.

Thời điểm nộp thuế:

Nộp mỗi năm từ 1 đến 2 lần theo vụ thu hoạch chính của từng loại cây trồng ở từng địa phương.

Miễn thuế:

  • Hộ nông dân sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất nông nghiệp mà không thuộc diện phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được giao khoán từ các tổ chức, cá nhân khác để sản xuất nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn để sản xuất nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê để phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Giảm thuế:

  • Hộ nông dân sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất nông nghiệp mà diện tích đất nông nghiệp của hộ nông dân có mức thu nhập thấp hơn mức thu nhập chịu thuế của hộ nông dân quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được giao khoán từ các tổ chức, cá nhân khác để sản xuất nông nghiệp mà diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập thấp hơn mức thu nhập chịu thuế của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn để sản xuất nông nghiệp mà diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập thấp hơn mức thu nhập chịu thuế của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê để phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập thấp hơn mức thu nhập chịu thuế của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Thủ tục nộp thuế:

  • Hộ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  • Hồ sơ khai thuế nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
  • Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm đối với trường hợp nộp thuế một lần.
  • Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm đối với trường hợp nộp thuế hai lần.

2. Những quy định của thuế đất sử dụng nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế gián thu được đánh vào việc sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế). Hộ được giao quyền sử dụng đất mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử đất nông nghiệp.

Điều kiện áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất trồng trọt, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác đang được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ khác chứng minh về quyền sử dụng đất.

3. Đất nông nghiệp cần đóng thuế không ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đất nông nghiệp được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế. Tuy nhiên, có một số trường hợp được miễn thuế, cụ thể như sau:

  • Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.
  • Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng trong các trường hợp sau đây thì được miễn thuế:
  • Đất trồng cây hàng năm bị thiệt hại do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh;
  • Đất trồng cây lâu năm bị thiệt hại từ 30% trở lên do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh;
  • Đất trồng rừng bị thiệt hại từ 30% trở lên do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh;
  • Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại từ 40% trở lên do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh.

Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:

  • Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp là 1,0;
  • Mức thuế suất là 0,03%.

Đối với đất trồng cây lâu năm:

  • Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp là 1,0;
  • Mức thuế suất là 0,02%.

Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng:

  • Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp là 1,0;
  • Mức thuế suất là 0,01%.

Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Giá đất x Thuế suất

Ví dụ: Một hộ gia đình có 10 ha đất trồng cây hàng năm, giá đất nông nghiệp là 10 triệu đồng/ha, thuế suất là 0,03%. Thì số tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp là:

10 ha x 10 triệu đồng/ha x 0,03% = 300.000 đồng

4. Đối tượng nào chịu thuế và không chịu thuế đất nông nghiệp

4.1. Những đối tượng chịu thuế đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 76/2014/TT-BTC, đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp gồm:

  • Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất lâm nghiệp.
  • Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã.
  • Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác.
  • Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Như vậy, có thể hiểu rằng, đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, bao gồm:

  • Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.

4.2. Những đối tượng không chịu thuế đất nông nghiệp 

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, những đối tượng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Đất rừng tự nhiên.

  • Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng.
  • Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất.
  • Đất làm giao thông, thủy lợi dùng chung cho cánh đồng.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng của xã, phường, thị trấn.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, còn có một số trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể như sau:

  • Đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục của các cấp, cơ sở y tế của các cấp, tổ chức khác sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với phần diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao sau khi đã trừ đi diện tích đất nông nghiệp đã được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
  • Đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế.

5. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:

Thuế = Mức thuế * Diện tích đất chịu thuế

Trong đó:

Mức thuế được quy định như sau:

  • Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: 0,03%.
  • Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần: 4% giá trị sản lượng khai thác.

Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý đất đai xác định.

Ví dụ:

Một hộ gia đình sử dụng 1 ha đất trồng cây hàng năm thì số thuế phải nộp là: 0,03% * 1 ha = 300.000 đồng.

Một hộ gia đình sử dụng 1 ha đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần với giá trị sản lượng khai thác là 1 tỷ đồng thì số thuế phải nộp là: 4% * 1 tỷ đồng = 40 triệu đồng.

6. Hướng dẫn cách nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế áp dụng đối với các đối tượng sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng trọt, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là người sử dụng đất, người được giao quản lý đất, người được ủy quyền quản lý đất theo quy định của pháp luật.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

Cách nộp thuế

Người nộp thuế có thể nộp thuế tại cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.

Nộp thuế tại cơ quan thuế

Để nộp thuế tại cơ quan thuế, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu số 02/TKSDĐNN ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.
  • Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
  • Người nộp thuế nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ và cấp biên nhận cho người nộp thuế.

Nộp thuế trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác

Để nộp thuế trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
  • Người nộp thuế nộp hồ sơ tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác sẽ thực hiện việc nộp thuế cho người nộp thuế.

Lưu ý:

Khi nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, người nộp thuế cần lưu ý các nội dung sau:

  • Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được gửi cho người nộp thuế theo địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế.
  • Người nộp thuế có thể nộp thuế trước hạn hoặc nộp chậm so với thời hạn quy định. Trường hợp nộp thuế trước hạn, người nộp thuế được hưởng giảm trừ tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp nộp thuế chậm so với thời hạn quy định, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số thông tin về Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định về đất nông nghiệp. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929