0764704929

Trắc nghiệm và đáp án của đối tượng kế toán

Đối tượng kế toán là các yếu tố mà kế toán phải phản ánh và quản lý trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

1. Đối tượng kế toán là gì ?

Trắc nghiệm và đáp án của đối tượng kế toán
Trắc nghiệm và đáp án của đối tượng kế toán

Đối tượng kế toán là những hiện tượng kinh tế, tài chính mà kế toán phải phản ánh và quản lý trong quá trình hoạt động của một đơn vị. Đối tượng kế toán có thể được chia thành hai loại chính là tài sản và nguồn vốn.

Tài sản là những gì có giá trị, có thể đo lường được và do đơn vị sở hữu hoặc kiểm soát, có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản được chia thành hai loại chính là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Nguồn vốn là nguồn gốc hình thành tài sản của đơn vị. Nguồn vốn được chia thành hai loại chính là nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay.

Ngoài tài sản và nguồn vốn, đối tượng kế toán còn bao gồm các hiện tượng kinh tế, tài chính khác như doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… Các hiện tượng kinh tế, tài chính này có mối quan hệ chặt chẽ với tài sản và nguồn vốn, và được phản ánh trong hệ thống kế toán.

Các đặc điểm của đối tượng kế toán:

  • Tính tổng hợp

Đối tượng kế toán là sự tổng hợp của nhiều hiện tượng kinh tế, tài chính có liên quan chặt chẽ với nhau. Ví dụ, đối tượng kế toán của một doanh nghiệp bao gồm tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,…

  • Tính động

Đối tượng kế toán luôn vận động và biến đổi không ngừng trong quá trình hoạt động của đơn vị. Sự vận động của đối tượng kế toán được thể hiện qua các hoạt động kinh tế, tài chính như mua sắm tài sản, bán hàng, sản xuất,…

  • Tính cân đối

Sự vận động của đối tượng kế toán luôn luôn gắn liền với hai mặt đối lập, đó là thu và chi, tăng và giảm,… Sự cân đối giữa hai mặt đối lập này được thể hiện qua các phương trình kế toán.

  • Tính đa dạng

Đối tượng kế toán của các đơn vị khác nhau có sự đa dạng tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng đơn vị. Ví dụ, đối tượng kế toán của một doanh nghiệp sản xuất sẽ khác đối tượng kế toán của một doanh nghiệp thương mại, ngân hàng,…

  • Tính thực tế

Đối tượng kế toán phải phản ánh đúng hiện trạng tài chính, kinh tế của đơn vị. Các số liệu kế toán phải được lập trên cơ sở của các chứng từ, hóa đơn, tài liệu hợp lệ.

  • Tính hữu ích

Các thông tin kế toán phản ánh đối tượng kế toán phải có ích cho người sử dụng trong việc ra quyết định kinh tế.

Ý nghĩa của đối tượng kế toán:

  • Đối tượng kế toán là cơ sở để xây dựng hệ thống kế toán.
  • Đối tượng kế toán là cơ sở để xác định phạm vi thu thập và xử lý thông tin kế toán.
  • Đối tượng kế toán là cơ sở để phân loại và trình bày thông tin kế toán.

2. Trắc nghiệm đối tượng kế toán: 

Câu 1. Theo phân loại theo kết cấu, đối tượng kế toán được chia thành mấy loại?

  1. 2 loại
  2. 3 loại
  3. 4 loại
  4. 5 loại

Đáp án: A

Giải thích: Theo phân loại theo kết cấu, đối tượng kế toán được chia thành 2 loại: tài sản và nợ phải trả.

Câu 2. Theo phân loại theo nguồn hình thành, đối tượng kế toán được chia thành mấy loại?

  1. 2 loại
  2. 3 loại
  3. 4 loại
  4. 5 loại

Đáp án: A

Giải thích: Theo phân loại theo nguồn hình thành, đối tượng kế toán được chia thành 2 loại: vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay.

Câu 3. Tài sản cố định là đối tượng kế toán thuộc loại nào theo phân loại theo kết cấu?

  1. Tài sản
  2. Nợ phải trả
  3. Vốn chủ sở hữu
  4. Không thuộc loại nào trong số trên

Đáp án: A

Giải thích: Tài sản cố định là một loại tài sản, thuộc đối tượng kế toán theo phân loại theo kết cấu.

Câu 4. Nợ phải trả ngắn hạn là đối tượng kế toán thuộc loại nào theo phân loại theo nguồn hình thành?

  1. Vốn chủ sở hữu
  2. Nguồn vốn vay
  3. Không thuộc loại nào trong số trên
  4. A hoặc B

Đáp án: B

Giải thích: Nợ phải trả ngắn hạn là một loại nguồn vốn vay, thuộc đối tượng kế toán theo phân loại theo nguồn hình thành.

Câu 5. Chi phí sản xuất, kinh doanh là đối tượng kế toán thuộc loại nào?

  1. Tài sản
  2. Nợ phải trả
  3. Vốn chủ sở hữu
  4. Không thuộc loại nào trong số trên

Đáp án: D

Giải thích: Chi phí sản xuất, kinh doanh không thuộc đối tượng kế toán theo phân loại theo kết cấu hoặc phân loại theo nguồn hình thành. Chi phí sản xuất, kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế, phản ánh giá trị các yếu tố đầu vào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

Câu 6. Đối tượng kế toán là gì?

Đáp án: Đối tượng kế toán là những yếu tố mà kế toán phải phản ánh và quản lý trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp. Đối tượng kế toán bao gồm tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

Câu 7. Vai trò của đối tượng kế toán là gì?

Đáp án: Đối tượng kế toán có vai trò quan trọng trong việc:

Là cơ sở để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính

Là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp

Là cơ sở để kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 8. Phân loại đối tượng kế toán theo kết cấu có ý nghĩa gì?

Đáp án: Phân loại đối tượng kế toán theo kết cấu có ý nghĩa giúp kế toán phản ánh đầy đủ và chi tiết về tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Câu 9. Phân loại đối tượng kế toán theo nguồn hình thành có ý nghĩa gì?

Đáp án: Phân loại đối tượng kế toán theo nguồn hình thành có ý nghĩa giúp kế toán phân tích và đánh giá tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên đây là một số thông tin về bài tập trắc nghiệm đối tượng kế toán. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929