Chi tiết mẫu tờ khai quyết toán thuế tndn

Trong bối cảnh nền kinh tế nhanh chóng phát triển, tờ khai quyết toán thuế tndn đóng vai trò quan trọng. Hãy cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu những thay đổi và cơ hội mà nó mang lại cho doanh nghiệp trong hành trình đóng góp vào sự phồn thịnh của đất nước.

Chi tiết mẫu tờ khai quyết toán thuế tndn
Chi tiết mẫu tờ khai quyết toán thuế tndn

1. Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN 

Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN 2022 (với phương pháp doanh thu – chi phí) và hướng dẫn sử dụng mẫu này

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí)

[01] Kỳ tính thuế[1]: Năm ……. Từ ……/……/…… đến ……/……/……

[02] Lần đầu[2]                        [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất[3]: …………….

[05] Tỷ lệ (%)[4]: ……… %

[06] Tên người nộp thuế[5]: ………………………………………………………………………………

[07] Mã số thuế[6]:               

[08] Tên đại lý thuế (nếu có)[7]:………………………………………………………………………….

[09] Mã số thuế:                         

[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………ngày…………………………….

   Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

  STT                                                       Chỉ tiêu    Mã chỉ tiêu   Số tiền
   (1)                                                           (2)           (3)      (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)[8] B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)[9] B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước[10] B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng[11] B10
2.3 Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh  nghiệp có giao dịch liên kết B11
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác[12] B12
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8)[13] B13
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B14
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS B15
C Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B14)[14] C1
2 Thu nhập miễn thuế C2
Loại thu nhập miễn thuế…………………………………………
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) C3
Trong đó:
3.1 + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3)[15] C4
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)[16] C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ

(C6=C4-C5=C7+C8)

C6
Trong đó:
6.1 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% C7
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác[17] C8
6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác (%)[18]          C8a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi

(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))

C9
8 Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN

(C10 = C11 + C12 + C13)

C10
Trong đó:
8.1 + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
8.2 + Thuế TNDN được miễn trong kỳ C12
8.3 + Thuế TNDN được giảm trong kỳ C13
9 Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế[19] C14
10 Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ C15
11 Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C16
12 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh

(C17=C9-C10-C14-C15-C16)

C17
D Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D
1 Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) D1
2 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ D2
3 Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) D3
4 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) D4
5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) D5
6 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ[20] D6
7 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua D7
8 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) D8
E Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5)[21] E
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh[22] E1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) E2
2.1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E3
2.2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ[23] E4
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E5
3.1 Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ E6
G Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5)[24] G
1 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này[25] G1
1.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm[26] G2
2 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS
2.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS[27] G3
2.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS G4
2.3 Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ[28] G5
H Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp H
1 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2) H1
2 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4) H2
3 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5) H3
I Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2) I
1 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh I1=E1+E5-G1-G2
2 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS I2=E2-G3-G4-G5

Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:………………………..

Chứng chỉ hành nghề số:……

…, ngày……. tháng……. năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 


[1] Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Riêng đối với kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

Cụ thể: ghi rõ kỳ tính thuế từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán.

Ví dụ kỳ tính thuế áp dụng theo năm dương lịch thì ghi: Năm 2022 từ 01/01/2022 đến 31/12/2022.

(Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) lần đầu trong kỳ tính thuế (mà chưa khai bổ sung).

[3] Ghi tên của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.

[4] Ghi tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.

[5] Điền tên người nộp thuế theo thông tin đăng ký doanh nghiệp (cụ thể là theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương).

[6] Điền mã số thuế của người nộp thuế theo thông tin đăng ký thuế.

[7] Tại chỉ tiêu [8], [9] và [10]: Ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế khai thuế qua đại lý thuế.

[8] Kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, năm 2014 và năm 2020), làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7].

[9] Kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B9] đến [B12].

[10] Kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước (Ví dụ: trường hợp người nộp thuế bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm nay).

[11] Kê khai toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2].

[12] Kê khai các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11] dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế TNDN.

[13] Kê khai thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế, được xác định theo công thức: [B13] = [A1] + [B1] – [B8].

[14] Kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định bằng số liệu trên Chỉ tiêu [B14].

[15] Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.

[16] Chỉ tiêu [C5] này tương ứng với Chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

[17] Kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác áp dụng mức thuế suất khác 20%.

[18] Kê khai thuế suất (%) đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50%. Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.

[19] Kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp định với Việt Nam.

[20] Kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế được tính theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ.

[21] Không kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

[22] Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.        

[23] Kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).

[24] Không kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

[25] Kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước của hoạt động sản xuất kinh doanh chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

[26] Tại Chỉ tiêu G2, G4, G5: Kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào ngân sách nhà nước tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.

[27] Kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước của hoạt động chuyển nhượng bất động sản chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

[28] Tại Chỉ tiêu [G5] và [H3] Kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).

>>>> Tải: Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN

2. Trường hợp áp dụng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu 03/TNDN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Mẫu 03/TNDN là biểu mẫu quan trọng mà các doanh nghiệp cần nộp cho cơ quan thuế khi thực hiện quyết toán thuế hàng năm. Dưới đây là những trường hợp cụ thể doanh nghiệp phải áp dụng tờ khai này:

2.1. Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế TNDN cuối năm

Tất cả các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp kê khai đều bắt buộc lập và nộp Mẫu 03/TNDN khi kết thúc năm tài chính.

Báo cáo quyết toán thuế này phản ánh toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh, tổng doanh thu, chi phí hợp lý, thu nhập chịu thuế và số thuế TNDN phải nộp hoặc được hoàn lại.

2.2. Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tạo ra thu nhập chịu thuế đều phải sử dụng Mẫu 03/TNDN để kê khai, ngay cả khi doanh nghiệp không phát sinh số thuế phải nộp.

Trường hợp doanh nghiệp có lãi, việc kê khai đầy đủ giúp xác định chính xác số thuế phải nộp.

Nếu doanh nghiệp lỗ, báo cáo này giúp xác định số lỗ được chuyển sang các năm tiếp theo theo quy định của pháp luật.

2.3. Doanh nghiệp mới thành lập hoặc chấm dứt hoạt động

Doanh nghiệp mới thành lập trong năm tài chính vẫn phải lập tờ khai quyết toán thuế nếu có phát sinh hoạt động kinh doanh.

Khi doanh nghiệp giải thể, phá sản, sáp nhập hoặc chấm dứt hoạt động, quyết toán thuế TNDN là một thủ tục bắt buộc để hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi đóng mã số thuế.

2.4. Doanh nghiệp có ưu đãi thuế hoặc miễn giảm thuế

Doanh nghiệp thuộc diện hưởng ưu đãi thuế TNDN (như doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt, vùng kinh tế khó khăn) vẫn phải kê khai quyết toán đầy đủ để cơ quan thuế xem xét mức ưu đãi được hưởng.

Nếu doanh nghiệp được miễn giảm thuế TNDN, việc kê khai Mẫu 03/TNDN giúp xác định đúng số thuế được miễn giảm theo từng giai đoạn.

2.5. Doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Nếu doanh nghiệp có giao dịch liên kết (mua bán, vay vốn, cung cấp dịch vụ giữa các công ty có quan hệ sở hữu hoặc kiểm soát lẫn nhau), việc kê khai Mẫu 03/TNDN cần thực hiện kèm theo hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định để tránh rủi ro về thuế chuyển giá.

Tờ khai quyết toán thuế theo Mẫu 03/TNDN là nghĩa vụ quan trọng của doanh nghiệp trong quá trình tuân thủ quy định thuế. Việc kê khai đầy đủ, chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp tính toán chính xác số thuế phải nộp, mà còn đảm bảo tránh rủi ro pháp lý, tối ưu hóa chi phí thuế và tận dụng các chính sách ưu đãi hợp lý.

>>>> Xem thêm Hướng dẫn kết xuất tờ khai thuế ra file pdf chi tiết

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC hiện hành, thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Việt Nam là 20%. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt áp dụng mức thuế suất cao hơn, cụ thể như sau:

– Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí

Thuế suất thuế TNDN dao động từ 32% đến 50% tùy theo vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ.

Doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính, cơ quan này sẽ trình Thủ tướng Chính phủ để quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án.

– Hoạt động khai thác tài nguyên quý hiếm

Đối với các mỏ khai thác bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đất hiếm (trừ dầu khí), thuế suất thuế TNDN là 50%.

Nếu mỏ tài nguyên có 70% diện tích trở lên thuộc khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (theo danh mục ưu đãi thuế TNDN của Chính phủ), thuế suất được giảm xuống còn 40%.

Việc áp dụng mức thuế suất phù hợp không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế mà còn tối ưu hóa chi phí tài chính trong hoạt động kinh doanh.

>>>> Tham khảo Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế mẫu 02/QTT – TNCN

4. Câu hỏi thường gặp

Tờ khai quyết toán thuế TNDN có thể nộp trực tuyến không?

Có, doanh nghiệp có thể nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN qua hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là ngày 31/3 hàng năm không?

Có, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN thường là ngày 31/3 của năm sau liền kề.

Doanh nghiệp kê khai thuế TNDN theo quý có cần nộp tờ khai quyết toán cuối năm không?

Có, dù đã kê khai thuế theo quý, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN vào cuối năm.

Tờ khai quyết toán thuế TNDN là một phần quan trọng trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Việc nắm rõ các quy định, mẫu biểu và cách kê khai chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế. Doanh nghiệp cần chủ động cập nhật các thay đổi mới nhất từ cơ quan thuế để đảm bảo quá trình quyết toán diễn ra suôn sẻ, tránh sai sót và các rủi ro pháp lý không đáng có. Hy vọng Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp đến bạn các thông tin cần thiết và hữu ích với bạn nhé!

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *