Thuế tài nguyên đá là loại thuế tài nguyên được áp dụng đối với hoạt động khai thác đá, bao gồm đá làm vật liệu xây dựng, đá nung vôi và sản xuất xi măng,…Vậy cách xác định thuế tài nguyên đá là gì ? Hãy cùng ACC tìm hiểu vấn đề này nhờ bài viết dưới đây
1. Thuế tài nguyên đá là gì ?
Thuế tài nguyên đá là một loại thuế gián thu, do người khai thác đá nộp cho Nhà nước. Thuế tài nguyên đá được sử dụng để đầu tư cho bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên, phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Thuế tài nguyên đá được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tài nguyên năm 2010 và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế tài nguyên.
Theo quy định hiện hành, thuế suất thuế tài nguyên đối với đá là 10%. Thuế tài nguyên đá được tính theo công thức sau:
Thuế tài nguyên đá = Giá tính thuế tài nguyên * Thuế suất thuế tài nguyên
Trong đó:
- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán thực tế bình quân tại thời điểm tính thuế, có tính đến đặc điểm tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và xuất khẩu.
- Thuế suất thuế tài nguyên là 10%.
Ví dụ: Một doanh nghiệp khai thác đá có sản lượng khai thác là 100 tấn, giá bán thực tế bình quân của đá cùng loại, cùng phẩm cấp, chất lượng tại thị trường Việt Nam là 1.000.000 đồng/tấn. Thuế tài nguyên đá đối với doanh nghiệp này là 10.000.000 đồng (100 tấn * 1.000.000 đồng/tấn * 10%).
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP, thuế tài nguyên đá được nộp theo từng kỳ tính thuế, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của kỳ tính thuế tiếp theo.
Thuế tài nguyên đá là một loại thuế quan trọng, góp phần bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bền vững.
2. Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhiều loại tài nguyên khoáng sản không kim loại như cát, sỏi, đá xây dựng…
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, giá tính thuế tài nguyên đối với nhiều loại tài nguyên khoáng sản không kim loại như cát, sỏi, đá xây dựng như sau:
Mã nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị | Giá tính thuế (đồng/đơn vị) |
II5. Cát | m3 | |
II501. Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) | 128.000 | |
II502. Cát xây dựng | ||
II50201. Cát đen dùng trong xây dựng | 150.000 | |
II50202. Cát vàng dùng trong xây dựng | 160.000 | |
II503. Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) | 128.000 | |
II6. Cát làm thủy tinh | 298.000 | |
II7. Đất làm gạch, ngói | 125.000 | |
II8. Đá | ||
II801. Đá Granite màu ruby | 7.000.000 | |
II802. Đá Granite màu đỏ | 5.100.000 | |
II803. Đá Granite màu tím, trắng | 2.125.000 | |
II804. Đá Granite màu khác | 3.400.000 | |
II805. Đá gabro và diorit | 4.250.000 | |
II806. Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ | 2.750.000 | |
II9. Cuội, sỏi, sạn | ||
II901. Cuội, sỏi, sạn dùng trong xây dựng | 168.000 | |
II902. Cuội, sỏi, sạn dùng trong san lấp | 128.000 |
Mức giá tính thuế tài nguyên nêu trên là mức giá tối thiểu, các địa phương có thể quy định mức giá tối đa cao hơn nhưng không được vượt quá mức giá tối đa do Bộ Tài chính quy định.
3. Giá tính thuế tài nguyên cát, sỏi, đá xây dựng
Theo Quyết định số 7487/BTC-VP ngày 25/5/2017 của Bộ Tài chính, khung giá tính thuế tài nguyên đối với cát, sỏi, đá xây dựng được quy định như sau:
Loại | Giá tính thuế (đồng/m3) |
Cát vàng dùng trong xây dựng | Thấp nhất: 105.000 |
Cát đen dùng trong xây dựng | Thấp nhất: 56.000 |
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) | Thấp nhất: 56.000 |
Sỏi dùng trong xây dựng | Thấp nhất: 30.000 |
Đá xây dựng (đá cuội, đá tảng, đá hộc) | Thấp nhất: 10.000 |
Giá tính thuế tài nguyên đối với cát, sỏi, đá xây dựng được xác định theo giá thị trường tại thời điểm khai thác. Trường hợp giá thị trường tại thời điểm khai thác cao hơn khung giá tính thuế thì áp dụng giá thị trường.
Căn cứ vào khung giá tính thuế tài nguyên đối với cát, sỏi, đá xây dựng, các tổ chức, cá nhân khai thác cát, sỏi, đá xây dựng sẽ phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Thuế tài nguyên đối với cát, sỏi, đá xây dựng được tính theo công thức sau:
Thuế tài nguyên (đồng) = Giá tính thuế (đồng/m3) * Sản lượng khai thác (m3) * Thuế suất (%)
Trong đó:
- Giá tính thuế là giá tính thuế tài nguyên đối với cát, sỏi, đá xây dựng theo quy định.
- Sản lượng khai thác là sản lượng cát, sỏi, đá xây dựng khai thác được.
- Thuế suất là thuế suất thuế tài nguyên đối với cát, sỏi, đá xây dựng, hiện nay là 10%.
Ví dụ: Một doanh nghiệp khai thác cát vàng trong xây dựng được 100 m3 cát vàng. Giá tính thuế tài nguyên đối với cát vàng trong xây dựng là 105.000 đồng/m3. Thuế suất thuế tài nguyên đối với cát vàng trong xây dựng là 10%. Doanh nghiệp phải nộp thuế tài nguyên với số tiền là:
Thuế tài nguyên = 105.000 đồng/m3 * 100 m3 * 10% = 10.500.000 đồng
4. Cách tính thuế tài nguyên đá
Thuế tài nguyên đá được tính theo công thức sau:
Thuế tài nguyên = Sản lượng tính thuế * Giá tính thuế * Thuế suất
Trong đó:
- Sản lượng tính thuế là sản lượng đá khai thác được xác định theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm đá có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
- Thuế suất là mức thuế suất (%) áp dụng đối với từng loại đá.
Giá tính thuế đá
Theo Thông tư số 7487/BTC-VP ngày 18/12/2017 của Bộ Tài chính, giá tính thuế đá được quy định như sau:
Loại đá | Giá tính thuế (đồng/m3) |
Đá bazan | 150.000 |
Đá granite | 200.000 |
Đá vôi | 100.000 |
Đá cát kết | 120.000 |
Đá phiến | 80.000 |
Đá sa thạch | 100.000 |
Ví dụ
Công ty A khai thác 1.000 m3 đá bazan, giá tính thuế đá bazan là 150.000 đồng/m3, thuế suất thuế tài nguyên đối với đá bazan là 5%.
Thuế tài nguyên mà Công ty A phải nộp được tính như sau:
Thuế tài nguyên = 1.000 m3 * 150.000 đồng/m3 * 5% = 75.000.000 đồng
Như vậy, Công ty A phải nộp 75.000.000 đồng thuế tài nguyên đối với việc khai thác 1.000 m3 đá bazan.
Lưu ý
- Đối với trường hợp đá được bán ra dưới dạng sản phẩm công nghiệp thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến.
- Đối với trường hợp đá được sử dụng làm vật liệu xây dựng thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm xây dựng có sử dụng đá.
Trên đây là một số thông tin về Xác định giá tính thuế tài nguyên đá làm vật liệu xây dựng. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.