0764704929

Tiểu mục 2815 là gì?

Xây dựng là hoạt động quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và quy hoạch đô thị, việc xây dựng cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, bao gồm việc xin cấp giấy phép xây dựng. Tiểu mục 2815 trong hệ thống phân loại chi ngân sách nhà nước Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng và quy trình nộp phí. 

1. Tiểu mục 2815 là gì?

Tiểu mục 2815 lệ phí cấp giấy phép xây dựng thuộc hệ thống phân loại chi ngân sách nhà nước được quy định trong Thông tư số 20/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, với tên gọi đầy đủ là “Lệ phí cấp giấy phép xây dựng”.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm giấy phép xây dựng cho công trình nhà ở, dân dụng, và công nghiệp. Tiếp theo là lệ phí cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo, tháo dỡ công trình, bao gồm các loại giấy phép cho công trình nhà ở, dân dụng, và công nghiệp. Cuối cùng, là lệ phí cấp giấy phép thi công một số hạng mục của công trình, như giấy phép thi công phần ngầm, phần móng, hoặc phần mái của công trình. Điều này đảm bảo rằng mọi công việc liên quan đến xây dựng, sửa chữa, cải tạo và thi công các công trình được quản lý và điều chỉnh một cách rõ ràng và hợp pháp.

Tiểu mục 2815 là gì
Tiểu mục 2815 là gì?

2. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng mới nhất

Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định về lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng là nội dung mới nhất trong lĩnh vực này. Theo thông tư này, lệ phí này bao gồm các khoản sau:

Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức.

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân.

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.

Cụ thể, mức thu lệ phí như sau:

Đối với chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.

Đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.

Đối với giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 đồng/giấy phép.

Ngoài ra, trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ghi sai thông tin trên chứng chỉ, giấy phép, thì không thu lệ phí.

Lưu ý đặc biệt là từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức thu lệ phí sẽ được giảm 50% đối với các loại lệ phí cho chứng nhận năng lực và chứng chỉ hành nghề. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2024, mức thu lệ phí sẽ trở lại như quy định ban đầu trong Thông tư 38/2022/TT-BTC.

3. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Người nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng bao gồm các đối tượng sau:

Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

Nhà thầu nước ngoài khi nhận giấy phép hoạt động xây dựng phải tuân thủ quy định về nộp lệ phí được quy định tại Thông tư 38/2022/TT-BTC.

4. Tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng

Tổ chức có trách nhiệm thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tuân thủ theo quy định của Thông tư 38/2022/TT-BTC. Số tiền lệ phí thu được sẽ được tổ chức này nộp vào ngân sách nhà nước theo các chương và tiểu mục được quy định trong Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Nguồn chi phí để thực hiện việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài và thu lệ phí sẽ được hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước theo các quy định về chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước do pháp luật quy định.

5. Trường hợp được miễn Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Dưới đây là các trường hợp cụ thể được miễn xin giấy phép xây dựng:

Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên: Bao gồm các công trình mà thông tin về việc xây dựng được coi là bí mật, công trình cần thiết lập hoặc sửa đổi ngay lập tức theo yêu cầu khẩn cấp, và các công trình lớn được xây dựng trên địa bàn quy mô lớn.

Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư: Bao gồm các công trình được quyết định đầu tư trực tiếp bởi các cơ quan nhà nước cấp cao.

Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính: Đây là các công trình được xây dựng nhằm phục vụ việc thi công các công trình chính khác.

Công trình xây dựng ngoài đô thị, nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận về hướng tuyến công trình: Đảm bảo rằng các công trình nằm ngoài đô thị vẫn tuân thủ quy hoạch đã được xác định trước.

Nhà ở trong các dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy định chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: Các dự án nhà ở nhỏ hoặc dự án phát triển đô thị có quy mô nhỏ.

Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này: Đảm bảo rằng các công trình trong các khu công nghiệp được thiết kế và xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tiểu mục 2815 – Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy liên hệ đến Công ty Luật ACC nhé!

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929