Tiểu mục 2802 là một danh mục trong hệ thống quản lý thuế, được sử dụng để theo dõi và xác định các khoản thu từ lệ phí trước bạ ô tô, xe máy. Trong bài viết này ACC xin cung cấp những thông tin liên quan đến Tiểu mục 2802. Hãy cùng theo dõi nhé!
1. Tiểu mục 2802 là gì?
Tiểu mục 2802 được sử dụng để quản lý khoản thu từ lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy theo quy định tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Lệ phí trước bạ là khoản phí bắt buộc phải nộp đối với chủ sở hữu mới của ô tô, xe máy khi đăng ký lần đầu tiên tại Việt Nam. Đây là một khoản phí quan trọng trong quá trình đăng ký phương tiện giao thông và thường được tính dựa trên giá trị của phương tiện.
2. Quy định về mức thu lệ phí trước bạ
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo tỷ lệ (%) như sau:
2.1 Mức thu lệ phí trước bạ xe máy
Mức thu lệ phí trước bạ xe máy theo tỷ lệ (%) là 2%. Tuy nhiên, có các trường hợp riêng áp dụng mức thu khác nhau:
- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
- Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.
Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
2.2 Mức thu lệ phí trước bạ ô tô
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô theo tỷ lệ (%) là 2%. Tuy nhiên, có các trường hợp riêng áp dụng mức thu khác nhau:
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): Trong trường hợp này, lệ phí trước bạ lần đầu được tính với mức thu là 10%. Tuy nhiên, nếu cần áp dụng mức thu cao hơn để phù hợp với điều kiện cụ thể tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể quyết định điều chỉnh tăng, nhưng không vượt quá 50% so với mức thu quy định chung.
Ô tô pick-up chở hàng và ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg và từ 5 chỗ ngồi trở xuống: Lệ phí trước bạ lần đầu được tính với mức thu bằng 60% so với lệ phí trước bạ lần đầu của ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định có hiệu lực (01/03/2022): Lệ phí trước bạ lần đầu được tính với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: Lệ phí trước bạ lần đầu được tính với mức thu bằng 50% so với lệ phí trước bạ lần đầu của ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
Lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được tính với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ dựa vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp. Điều này bao gồm ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, và các loại xe tương tự theo quy định.
3. Cách tính lệ phí trước bạ
3.1 Cách tính thuế trước bạ xe máy
Lệ phí trước bạ xe máy mới được tính như sau:
Lệ phí trước bạ xe máy phải nộp |
= | Giá tính lệ phí trước bạ | x |
Mức thu lệ phí trước bạ (%) |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ với xe máy sẽ được xác định theo kiểu/loại phương tiện, mức giá này do Bộ tài chính ban hành.
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe máy: Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe máy là 2%. Tham khảo thêm tại mục 2.1 trong bài viết này.
Lệ phí trước bạ xe máy khi sang tên được tính như sau:
Lệ phí trước bạ xe máy |
= | 1% | x |
Giá tính lệ phí trước bạ |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x (%) chất lượng còn lại của tài sản.
- Phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe được xác định theo thời gian sử dụng và giá trị còn lại của xe như sau: trong 1 năm giá trị còn lại 90%, từ 1 đến 3 năm giá trị còn lại 70%, từ 3 đến 6 năm giá trị còn lại 50%, từ 6 đến 10 năm giá trị còn lại 30%, trên 10 năm giá trị còn lại 20%.
3.2 Cách tính thuế trước bạ ô tô
Lệ phí trước bạ xe ô tô mới được tính như sau:
Lệ phí trước bạ ô tô |
= | Giá tính lệ phí trước bạ | x |
Mức thu lệ phí trước bạ (%) |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ: Quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được áp dụng cụ thể với từng loại xe.
- Mức thu lệ phí trước bạ: Quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được áp dụng cụ thể với từng loại xe, hoặc tham khảo thông tại mục 2.2 trong bài viết này.
Lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô cũ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ ô tô cũ |
= | 2% | x |
Giá tính lệ phí trước bạ |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x (%) chất lượng còn lại của xe
- Phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe được xác định theo thời gian sử dụng và giá trị còn lại của xe như sau: trong 1 năm giá trị còn lại 90%, từ 1 đến 3 năm giá trị còn lại 70%, từ 3 đến 6 năm giá trị còn lại 50%, từ 6 đến 10 năm giá trị còn lại 30%, trên 10 năm giá trị còn lại 20%.
Hy vọng những thông tin cung cấp từ bài viết của ACC có thể giúp cho bạn hiểu được Tiểu mục 2802 là gì cùng với các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.