Tiểu mục 1603 là mã số được sử dụng để nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
1. Tiểu mục 1603 là gì?
Tiểu mục 1603 dùng để quản lý việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, dựa vào Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức hoặc đơn vị phải nộp theo quy định của Luật Đất đai 2013. Mức thuế này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất và vị trí địa lý của mảnh đất đó. Cụ thể, người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ phải nộp thuế này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và mức thuế sẽ được xác định dựa trên diện tích sử dụng đất và khu vực địa lý mà mảnh đất đó thuộc vào. Mỗi khu vực, mỗi loại đất có thể có mức thuế khác nhau để phản ánh giá trị sử dụng đất và các yếu tố liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương đó.
2. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào Điều 1 của Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:
Đất ở tại nông thôn và đô thị: Đây là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và sinh hoạt hằng ngày tại các khu vực dân cư nông thôn và đô thị.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Bao gồm các loại đất được sử dụng để xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Đây có thể là đất xây dựng khu công nghiệp, đất để khai thác và chế biến khoáng sản, hoặc đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: Là đất được sử dụng cho các hoạt động kinh doanh không phải là nông nghiệp, như xây dựng khu đô thị, trung tâm thương mại, khu công nghiệp, và các cơ sở dịch vụ.
3. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:
Số thuế phải nộp (đồng) | = | Số thuế phát sinh (đồng) | – | Số thuế được miễn, giảm (nếu có) |
Trong đó:
Số thuế phát sinh | = | (1) Diện tích đất tính thuế | x | (2) Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | (3) Thuế suất % |
Mức đóng thuế đất phi nông nghiệp dựa trên diện tích, giá của 1m² đất và thuế suất %, cụ thể:
(1) Diện tích đất tính thuế: Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC, quy định diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
(2) Giá của 1m² đất: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm kể từ ngày 01/01/2012.
- Trong trường hợp có thay đổi về người nộp thuế hoặc giá đất, giá của 1m² đất không cần được xác định lại trong thời gian còn lại của chu kỳ. Nếu đất chuyển từ mục đích sử dụng nông nghiệp hoặc sản xuất sang mục đích ở, giá của 1m² đất tính thuế sẽ được ổn định theo quy định tại thời điểm chuyển đổi. Trong trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn chiếm, giá của 1m² đất sẽ được xác định theo mục đích đang sử dụng và áp dụng bởi UBND cấp tỉnh.
(3) Thuế suất %
Với đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu mẫu lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế | Diện tích tính thuế (m²) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt quá trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
Các loại đất khác:
STT | Loại thuế | Thuế suất (%) |
1 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh | 0,03 |
2 | Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định | 0,15 |
3 | Đất lấn, đất chiếm | 0,2 |
Hy vọng bài viết trên của ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Tiểu mục 1603 và các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.