Tiểu mục 1401 – Đất được nhà nước giao quy định về đất mà nhà nước sẽ giao. Nhiều người vẫn còn băn khoăn về quy định và mức thuế phải nộp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ về Tiểu mục 1401.
1. Tiểu mục 1401 là gì?
Tiểu mục 1401 là đất được nhà nước giao được quy định trong Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước là khoản thu mang tên “Thu tiền sử dụng đất được nhà nước giao”. Khoản thu này thuộc nhóm “Thu tiền sử dụng đất” và được hạch toán vào Chương “Thu tiền sử dụng đất”.
Tiểu mục 1401 nhằm thu nộp ngân sách nhà nước khoản phí liên quan đến việc sử dụng đất do nhà nước giao cho cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ để được nhà nước giao đất
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (hay còn gọi là Nhà nước giao đất) là quá trình mà chính phủ hoặc các cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định để chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ Nhà nước cho các cá nhân, tổ chức, hoặc đối tượng khác có nhu cầu sử dụng đất. Quy trình này thường được thực hiện thông qua việc cấp phép sử dụng đất hoặc ký kết hợp đồng sử dụng đất giữa Nhà nước và các bên được nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật Đất đai 2013, việc Nhà nước giao quyền sử dụng đất được mô tả cụ thể là quá trình mà Nhà nước ban hành quyết định giao đất, đồng thời cung cấp quyền sử dụng đất cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Điều này có thể bao gồm cả việc cấp đất cho các dự án xây dựng hạ tầng, đất cho sản xuất nông nghiệp, đất để xây dựng nhà ở, và các mục đích sử dụng đất khác tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể và quy định của pháp luật.
3. Đối tượng được nhà nước giao đất – Tiểu mục 1401
Những đối tượng được nhà nước giao đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai 2013 bao gồm:
Tổ chức trong nước: Bao gồm các tổ chức như cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hộ gia đình, cá nhân trong nước: Bao gồm các hộ gia đình và cá nhân đang sinh sống và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Cộng đồng dân cư: Bao gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.
Cơ sở tôn giáo: Bao gồm các cơ sở tôn giáo như chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
Tổ chức nước ngoài: Bao gồm các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, được Chính phủ Việt Nam thừa nhận.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bao gồm những người Việt Nam có quốc tịch và đang cư trú, sinh sống ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm các doanh nghiệp như doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Trường hợp nhà nước không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây, như được quy định tại Điều 54 của Luật Đất đai 2013:
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai 2013.
Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật Đất đai 2013.
Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính: Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp: Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật Đất đai 2013.
Hy vọng bài viết trên của Công ty Luật ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích về tiểu mục 1401. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN