Tiểu mục 1003 là mã số dùng để hạch toán các khoản thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân.
1. Tiểu mục 1003 là gì?
Tiểu mục 1003 được sử dụng để quản lý các khoản thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, được quy định tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân là một loại thuế thu nhập cá nhân (TNCN) áp dụng đối với thu nhập mà các cá nhân, hộ gia đình thu được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Loại thuế này được áp dụng theo quy định của Luật Thuế Thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Quy định về thuế TNCN đối với cá nhân kinh doanh có cư trú
Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 thì cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
2.1 Doanh thu chịu thuế
Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Doanh thu ấn định: Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2.2 Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú tương ứng với từng lĩnh vực kinh doanh như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 2% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 0,5% |
Hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp |
5% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
1,5% |
Hoạt động kinh doanh khác |
1% |
3. Quy định về thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Căn cứ quy định tại Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nhân với thuế suất. Trong đó:
3.1 Doanh thu chịu thuế
Doanh thu: Là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả.
Quy đổi doanh thu: Trường hợp thỏa thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.
3.2 Thuế suất
Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được quy định cho từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
Hoạt động kinh doanh hàng hóa |
1% |
Hoạt động kinh doanh dịch vụ |
5% |
Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác |
2 % |
Hy vọng những thông tin cung cấp từ bài viết của ACC có thể giúp cho bạn hiểu được Tiểu mục 1003 là gì cùng với các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.