0764704929

Thuế TNDN là gì ? Mức Thuế suất TNDN hiện nay là bao nhiêu ?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được điều chỉnh theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần lưu ý theo dõi các quy định mới về thuế suất thuế TNDN để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình. Vậy Thuế TNDN là gì ? Mức Thuế suất TNDN hiện nay là bao nhiêu ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Thuế suất TNDN là gì ?

Thuế suất TNDN là gì ?
Thuế suất TNDN là gì ?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế của doanh nghiệp để xác định số tiền thuế phải nộp. Thuế suất thuế TNDN là một yếu tố quan trọng tác động đến thu nhập của doanh nghiệp.

2. Mức Thuế suất TNDN hiện nay 

Mức Thuế suất TNDN hiện nay 
Mức Thuế suất TNDN hiện nay

2.1. Mức thuế suất 20%

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 20% là mức thuế suất phổ thông được áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp, trừ các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi hoặc áp dụng thuế suất cao hơn.

Đối tượng áp dụng

Mức thuế suất 20% được áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp, trừ các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi hoặc áp dụng thuế suất cao hơn.

Cụ thể, các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi bao gồm:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, chế tạo, sản xuất, xây dựng, xuất khẩu, công nghệ cao, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, sử dụng lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS.
  • Doanh nghiệp đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất sản phẩm công nghệ cao, sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, xuất khẩu nông sản, thủy sản, sản xuất, chế biến, xuất khẩu muối.
  • Doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
  • Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, dịch vụ có khả năng cạnh tranh và xuất khẩu.
  • Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất sản phẩm công nghệ cao, sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường.
  • Doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp.

Cách tính thuế TNDN theo thuế suất 20%

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi được trừ khác * Thuế suất 20%

Ví dụ

Doanh nghiệp A có tổng doanh thu tính thuế năm 2023 là 100 tỷ đồng, tổng chi phí được trừ năm 2023 là 80 tỷ đồng. Doanh nghiệp A không có các khoản thu nhập khác, các khoản chi được trừ khác.

Thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp A năm 2023 là:

100 tỷ đồng – 80 tỷ đồng * 20% = 16 tỷ đồng

Hồ sơ khai thuế TNDN theo thuế suất 20%

Hồ sơ khai thuế TNDN theo thuế suất 20% bao gồm:

  • Tờ khai thuế TNDN theo mẫu số 01/TNDN.
  • Bảng kê các khoản giảm trừ theo mẫu số 03-3/TNDN.
  • Bảng kê các khoản thanh toán cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài theo mẫu số 03-8/TNDN.
  • Các chứng từ, tài liệu khác có liên quan đến việc xác định số thuế TNDN phải nộp.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo thuế suất 20% chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Lưu ý:

  • Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, cho thuê tài sản, thừa kế, quà tặng, trúng thưởng thì phải kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định riêng.
  • Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí được trừ không đúng quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

2.2. Mức thuế suất từ 32% đến 50%

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 1.2 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.

Mức thuế suất 32%

  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí được áp dụng theo quy định tại hợp đồng dầu khí, phù hợp với từng hợp đồng. Tuy nhiên, mức thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí không được thấp hơn 32%.

  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam được áp dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC, phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh, nhưng không được thấp hơn 32%.

Mức thuế suất 50%

  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí
  • Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí được áp dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC, phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh, nhưng không được thấp hơn 50%.

Lưu ý

  • Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với từng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau với các mức thuế suất khác nhau.
  • Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi thì áp dụng thuế suất ưu đãi theo quy định.

3. Cách tính thuế suất TNDN 

Thuế suất thuế TNDN năm 2023 được quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ.

Theo đó, thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp như sau:

Thuế suất 20% áp dụng đối với:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản.
  • Thu nhập từ hoạt động nhận thầu, kinh doanh dịch vụ dưới hình thức hợp đồng lao động.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu phi thuế quan, trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

Thuế suất 17% áp dụng đối với:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, phần mềm.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc ngành kinh tế có lợi thế theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Thuế suất 10% áp dụng đối với:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thực hiện dự án đầu tư mới từ ngày 1/1/2023 tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.

Cách tính số thuế TNDN phải nộp

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế là tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ tính thuế trước, trừ các khoản thu nhập được miễn thuế, các khoản thu nhập được giảm trừ theo quy định của pháp luật.
  • Thuế suất là thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệp.

Ví dụ:

Doanh nghiệp A có thu nhập chịu thuế năm 2023 là 100 tỷ đồng. Doanh nghiệp A thuộc diện áp dụng thuế suất 20%.

Số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp A là:

100 tỷ đồng x 20% = 20 tỷ đồng

Lưu ý

  • Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế thì được kết chuyển toàn bộ hoặc một phần lỗ vào kỳ tính thuế tiếp theo theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản thì phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế với mức thuế suất 20%, không được hưởng ưu đãi thuế suất.

4. Cách nộp thuế suất TNDN 

Cách nộp thuế suất TNDN được quy định tại Điều 119 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2014 và Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Theo đó, có hai phương pháp tính thuế TNDN, cụ thể:

Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu

Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực:

  • Sản xuất, vận tải, kinh doanh thương mại, dịch vụ có doanh thu hàng năm từ 100 tỷ đồng trở lên;
  • Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, dầu, khí, nhà thầu dầu, khí có doanh thu hàng năm từ 300 tỷ đồng trở lên.

Thuế TNDN phải nộp theo phương pháp này được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN = Doanh thu x Tỷ lệ thuế TNDN

Trong đó:

Doanh thu là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và thu nhập khác mà doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế.

Tỷ lệ thuế TNDN được quy định như sau:

  • Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất, vận tải, kinh doanh thương mại, dịch vụ: 20%.
  • Đối với doanh nghiệp hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, dầu, khí, nhà thầu dầu, khí: 32%.

Phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp không thuộc diện áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu.

Thuế TNDN phải nộp theo phương pháp này được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.

Thuế suất thuế TNDN được quy định như sau:

  • Đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu từ 50 tỷ đồng trở lên: 20%.
  • Đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 50 tỷ đồng: 22%.

Cách nộp thuế suất TNDN

 

Thuế TNDN được nộp theo từng kỳ tính thuế. Kỳ tính thuế TNDN là năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thời hạn nộp thuế TNDN được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo năm: chậm nhất là ngày 30 tháng 3 của năm sau.
  • Thời hạn nộp thuế TNDN quyết toán: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Người nộp thuế có thể nộp thuế TNDN theo một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
  • Gửi qua hệ thống bưu chính.
  • Nộp bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
  • Khi nộp thuế TNDN, người nộp thuế cần mang theo hoặc gửi kèm hồ sơ khai thuế theo quy định.

Xử lý trường hợp nộp thiếu thuế TNDN

Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu thuế TNDN so với số thuế phải nộp theo quyết toán thuế, thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế TNDN quý 4 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Xử lý trường hợp nộp thừa thuế TNDN

Trường hợp người nộp thuế nộp thừa thuế TNDN so với số thuế phải nộp theo quyết toán thuế, thì được bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Trên đây là một số thông tin về Thuế TNDN là gì ? Mức Thuế suất TNDN hiện nay là bao nhiêu ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929