0764704929

Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên

Nước thiên nhiên là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người và các sinh vật trên Trái đất. Vậy bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề

1. Thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên là gì ?

Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên
Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên

Thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên là một loại thuế gián thu, do người khai thác nước thiên nhiên nộp cho Nhà nước. Thuế tài nguyên nước thiên nhiên được sử dụng để đầu tư cho bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên, phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Thuế tài nguyên nước thiên nhiên được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tài nguyên năm 2010 và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế tài nguyên.

Theo quy định hiện hành, thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được chia thành 2 loại:

Nước mặt:

  • Dùng cho sản xuất nước sạch: 1%
  • Dùng cho mục đích khác: 3%

Nước dưới đất:

  • Dùng cho sản xuất nước sạch: 1%
  • Dùng cho mục đích khác: 8%

Thuế tài nguyên nước thiên nhiên được tính theo công thức sau:

Thuế tài nguyên nước thiên nhiên = Giá tính thuế tài nguyên * Thuế suất thuế tài nguyên

Trong đó:

  • Giá tính thuế tài nguyên là giá bán thực tế bình quân tại thời điểm tính thuế, có tính đến đặc điểm tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và xuất khẩu.
  • Thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Điều 7, Nghị định số 57/2019/NĐ-CP.

Ví dụ: Một doanh nghiệp khai thác nước mặt để sản xuất nước sạch có sản lượng khai thác là 100.000 m3, giá bán thực tế bình quân của nước mặt cùng loại, cùng phẩm cấp, chất lượng tại thị trường Việt Nam là 5.000 đồng/m3. Thuế tài nguyên nước thiên nhiên đối với doanh nghiệp này là 5.000.000 đồng (100.000 m3 * 5.000 đồng/m3 * 1%).

Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP, thuế tài nguyên nước thiên nhiên được nộp theo từng kỳ tính thuế, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của kỳ tính thuế tiếp theo.

Thuế tài nguyên nước thiên nhiên là một loại thuế quan trọng, góp phần bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bền vững.

2. Quy định về thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật thuế tài nguyên năm 2009 sửa đổi, bổ sung năm 2014, nước thiên nhiên là tài nguyên thiên nhiên, thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.

Theo quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10-12-2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên như sau:

Mục đích sử dụng Thuế suất (%)
Nước mặt dùng cho sản xuất nước sạch 1%
Nước mặt dùng cho mục đích khác 3%
Nước dưới đất dùng cho sản xuất thủy điện 12%
Nước dưới đất dùng cho mục đích khác 8%

Như vậy, thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được xác định theo mục đích sử dụng như sau:

  • Nước mặt dùng cho sản xuất nước sạch: Thuế suất là 1%.
  • Nước mặt dùng cho mục đích khác: Thuế suất là 3%.
  • Nước dưới đất dùng cho sản xuất thủy điện: Thuế suất là 12%.
  • Nước dưới đất dùng cho mục đích khác: Thuế suất là 8%.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế tài nguyên, tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên phải nộp thuế tài nguyên trước khi khai thác.

Để nộp thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên, tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Khai báo thuế tài nguyên theo mẫu quy định gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Nộp thuế tài nguyên theo quy định.
  • Thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên là một nguồn thu ngân sách nhà nước quan trọng, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế – xã hội.

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên

Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 25/08/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Theo đó, bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được quy định như sau:

Loại nước Đơn vị tính Giá tính thuế (đồng/m3)
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 200.000 – 1.100.000
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch m3 2.000 – 4.000
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác m3 90.000 – 40.000

Lưu ý:

  • Trường hợp nước thiên nhiên được bán ra dưới dạng sản phẩm công nghiệp thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến.
  • Trường hợp nước thiên nhiên được sử dụng làm vật liệu xây dựng thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm xây dựng có sử dụng nước thiên nhiên.

4. Cách tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên

Cách tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được quy định tại Thông tư 75/2019/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 57/2019/NĐ-CP về thu thuế tài nguyên.

Căn cứ vào quy định tại Thông tư 75/2019/TT-BTC, cách tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được xác định như sau:

Thuế tài nguyên (đồng) = Giá tính thuế (đồng/m3) * Sản lượng khai thác (m3) * Thuế suất (%)

Trong đó:

  • Giá tính thuế là giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được xác định theo giá thị trường tại thời điểm khai thác. Trường hợp giá thị trường tại thời điểm khai thác cao hơn khung giá tính thuế thì áp dụng giá thị trường.
  • Sản lượng khai thác là sản lượng nước thiên nhiên khai thác được.
  • Thuế suất là thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên, hiện nay là 10%.

Cụ thể, đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh thì sản lượng khai thác được xác định bằng mét khối (m3).

Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng khai thác được xác định bằng sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện.

Ví dụ: Một doanh nghiệp khai thác nước khoáng thiên nhiên được 100 m3 nước khoáng thiên nhiên. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước khoáng thiên nhiên là 100.000 đồng/m3. Thuế suất thuế tài nguyên đối với nước khoáng thiên nhiên là 10%. Doanh nghiệp phải nộp thuế tài nguyên với số tiền là:

Thuế tài nguyên = 100.000 đồng/m3 * 100 m3 * 10% = 10.000.000 đồng

Trên đây là một số thông tin về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929