Thành lập doanh nghiệp là một bước đi quan trọng đánh dấu sự khởi đầu của mọi hoạt động kinh doanh. Việc hoàn tất các thủ tục pháp lý một cách chính xác và hiệu quả sẽ đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong tương lai, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sáp nhập, mua bán hoặc mở rộng quy mô sau này. Bài viết này của Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn bạn từng bước để hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.

1. Khi nào cần thành lập doanh nghiệp
Bạn nên cân nhắc thành lập doanh nghiệp khi:
- Muốn xuất hóa đơn VAT: Nếu khách hàng của bạn là doanh nghiệp, họ thường yêu cầu hóa đơn VAT để hạch toán chi phí. Việc thành lập công ty giúp bạn hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh và đáp ứng yêu cầu này.
- Cần ký kết hợp đồng với đối tác lớn: Nhiều công ty và tổ chức chỉ làm việc với đối tác có tư cách pháp nhân rõ ràng. Thành lập doanh nghiệp giúp bạn dễ dàng ký kết hợp đồng, nâng cao độ tin cậy.
- Có kế hoạch mở rộng quy mô: Khi doanh nghiệp phát triển, việc có một tổ chức chính thức giúp bạn dễ dàng huy động vốn, tuyển dụng nhân sự và mở rộng hoạt động kinh doanh.
- Muốn bảo vệ tài sản cá nhân: Thành lập công ty (đặc biệt là công ty TNHH hoặc công ty cổ phần) giúp tách biệt tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp, giảm rủi ro pháp lý.
- Đáp ứng yêu cầu pháp luật: Một số ngành nghề yêu cầu phải đăng ký doanh nghiệp mới có thể hoạt động hợp pháp, ví dụ như dịch vụ tài chính, giáo dục, bất động sản…
- Tạo dựng uy tín và thương hiệu: Việc hoạt động dưới danh nghĩa một công ty giúp bạn xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp hơn, từ đó thu hút khách hàng và đối tác dễ dàng hơn.
2. Các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay
Việt Nam hiện nay có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại hình đều có những đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm riêng. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi, nghĩa vụ và khả năng phát triển của doanh nghiệp. Dưới đây là các loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất:
Loại hình doanh nghiệp | Đặc điểm chính | Ưu điểm | Nhược điểm |
Doanh nghiệp tư nhân | 1 chủ sở hữu, không có tư cách pháp nhân | Thành lập dễ, chi phí thấp | Chủ chịu trách nhiệm vô hạn, khó huy động vốn |
Công ty TNHH | Vốn chia thành phần góp, trách nhiệm hữu hạn | Thành lập tương đối dễ, trách nhiệm hạn chế | Khó huy động vốn từ công chúng |
* 1 thành viên: 1 chủ sở hữu | |||
* 2 thành viên trở lên: Nhiều chủ sở hữu | |||
Công ty cổ phần | Vốn chia thành cổ phần, có thể phát hành cổ phiếu | Dễ huy động vốn, có thể lên sàn | Thủ tục phức tạp, đòi hỏi vốn lớn |
Công ty hợp danh | Có thành viên chịu trách nhiệm vô hạn | Linh hoạt, dễ huy động vốn từ đối tác | Rủi ro cao cho thành viên chịu trách nhiệm vô hạn |
>>> Tham khảo Nên thành lập công ty cổ phần hay TNHH? để biết thêm thông tin.
3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty
Việc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam ngày càng trở nên thuận tiện hơn nhờ sự phát triển của công nghệ. Thủ tục hành chính đã được rút gọn đáng kể, giúp các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại hình và ngành nghề kinh doanh, quy trình cụ thể có thể khác nhau. Các bước chung khi thành lập doanh nghiệp:

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết (Loại hình doanh doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, tên công ty, địa chỉ, thành viên, vốn điều lệ, người đại diện)
Để quá trình thành lập công ty diễn ra suôn sẻ, các thành viên sáng lập cần có sự thống nhất cao. Trước khi bắt đầu, tất cả mọi người nên cùng nhau ngồi lại để chia sẻ ý tưởng, trao đổi thông tin và đưa ra quyết định chung.
Bước 2. Tiến hành soạn thảo hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết, bạn sẽ tiến hành xây dựng bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Bộ hồ sơ này đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh tính hợp pháp của doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh mà bạn lựa chọn, bộ hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ khác nhau. Ví dụ, nếu bạn muốn thành lập một công ty TNHH, bạn sẽ cần chuẩn bị giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách thành viên,…
Bước 3. Nộp hồ sơ & đăng bố cáo
Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi thành lập công ty là xác định rõ cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Theo quy định, cơ quan này chính là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của địa phương nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty.
Người thực hiện mang hồ sơ tới cơ quan tiếp nhận để tiến hành nộp. Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị khoản tiền để nộp lệ phí đăng bố cáo lúc nộp hồ sơ.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4. Làm con dấu pháp nhân
Để khắc dấu, bạn cần chuẩn bị một mẫu thiết kế dấu rõ ràng. Sau đó, mang theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và mẫu thiết kế dấu đến cơ sở khắc dấu để thực hiện. Khi nhận con dấu, đại diện pháp luật cần mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản gốc. Nếu không thể đến trực tiếp, bạn có thể ủy quyền cho người khác bằng văn bản có công chứng.
Bước 5. Thủ tục sau khi thành lập công ty
Sau khi có giấy phép Đăng ký kinh doanh thì Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau: Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở công ty, đăng ký chữ ký số, đăng ký tài khoản ngân hàng, đăng ký khai thuế qua mạng, nộp tờ khai & nộp thuế môn bài, đăng ký phương pháp tính thuế GTGT, đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử, c.huẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện
4. Hồ sơ thành lập công ty gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ khác nhau tùy thuộc vào quy mô, lĩnh vực hoạt động và mục tiêu kinh doanh. Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có yêu cầu về hồ sơ riêng biệt, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với từng lọa hình doanh nghiệp.
STT | Loại hình doanh nghiệp | Hồ sơ cần chuẩn bị |
1 | Doanh nghiệp tư nhân | (1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) và
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. |
2 | Công ty hợp danh | (1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ công ty; (3) Danh sách thành viên; và (4) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; – Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
3 | Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên | (1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; (3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức: – Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. – Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. – Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. (5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; (6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức; (7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
4 |
Công ty TNHH MTV |
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);(2) Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;
(3) Bản sao các giấy tờ sau đây: a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. (4) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; |
5 |
Công ty Cổ phần | (1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty cổ phần; (3) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (5) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. – Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. (6) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
>>> Tham khảo Điều kiện, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại đây.
5. Câu hỏi thường gặp
Có thể sử dụng nhà ở làm địa chỉ trụ sở doanh nghiệp không?
Có, nhưng tùy vào địa phương và loại hình kinh doanh, cần kiểm tra quy định về địa điểm kinh doanh.
Có thể thành lập doanh nghiệp mà không cần vốn điều lệ không?
Không, khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải kê khai vốn điều lệ, nhưng mức tối thiểu tùy theo từng ngành nghề.
Có bắt buộc phải khắc dấu tròn doanh nghiệp không?
Không, theo quy định mới, doanh nghiệp có thể tự quyết định việc sử dụng con dấu.
Hy vọng với những thông tin về thành lập doanh nghiệp ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN