0764704929

Tài khoản lưỡng tính là gì? Các loại tài khoản lưỡng tính kế toán

Tính linh hoạt là một trong những đặc điểm nổi bật của các tài khoản lưỡng tính. Chúng giúp phản ánh một cách chính xác và đầy đủ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ngay cả trong những trường hợp phức tạp. Vậy Tài khoản lưỡng tính là gì? đâu là những tài khoản thường được xếp vào loại lưỡng tính và chúng mang lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp? Hãy cùng ACC tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Tài khoản lưỡng tính là gì? Các loại tài khoản lưỡng tính kế toán

1. Tài khoản lưỡng tính là gì?

Tài khoản lưỡng tính là những tài khoản kế toán đặc biệt, có thể có số dư cuối kỳ ở cả bên nợ và bên có, tùy thuộc vào các giao dịch kinh doanh diễn ra trong kỳ. Khác với các tài khoản thông thường chỉ có thể có số dư bên nợ hoặc bên có, tài khoản lưỡng tính mang đến sự linh hoạt hơn trong việc phản ánh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Tổng hợp các loại tài khoản lưỡng tính kế toán và cách hạch toán 

Các giao dịch kinh doanh thường có tính chất qua lại, ví dụ như khách hàng có thể trả trước hoặc doanh nghiệp có thể thanh toán trước. Tài khoản lưỡng tính giúp phản ánh đầy đủ các tình huống này. Các loại tài khoản lưỡng tính thường gặp:

2.1 TK 131: Phải thu của khách hàng

Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng là một tài khoản lưỡng tính, dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Các nghiệp vụ hạch toán thường gặp trên tài khoản 131:

Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ:

  • Nợ: Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
  • Có: Tài khoản 511 – Doanh thu

Khi khách hàng trả tiền:

  • Nợ: Tài khoản 111 hoặc 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
  • Có: Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Khi khách hàng trả trước:

  • Nợ: Tài khoản 111 hoặc 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
  • Có: Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Khi lập dự phòng phải thu khó đòi:

  • Nợ: Tài khoản 6422 – Dự phòng tổn thất phải thu
  • Có: Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Ví dụ minh họa: Ngày 01/01/2023: Bán hàng cho khách hàng A, giá trị 100.000.000 đồng, chưa thu tiền.

  • Nợ TK 131: 100.000.000
  • Có TK 511: 100.000.000

Ngày 10/01/2023: Khách hàng A thanh toán 50.000.000 đồng.

  • Nợ TK 111: 50.000.000
  • Có TK 131: 50.000.000

2.2 TK 331: Phải trả cho người bán

Số dư Có của tài khoản 331: Thể hiện công ty đã mua hàng của nhà cung cấp nhưng chưa trả tiền. Đây là nghĩa vụ phải trả của công ty.

Số dư Nợ của tài khoản 331: Số dư nợ của tài khoản 331 thường xảy ra khi có sai sót trong hạch toán hoặc khi công ty đã thanh toán trước cho nhà cung cấp nhưng chưa nhận được hàng hóa.

Ví dụ về số dư có của tài khoản 331: Công ty A mua một lô nguyên vật liệu sản xuất trị giá 500 triệu đồng (chưa VAT) và 50 triệu đồng VAT từ nhà cung cấp X. Công ty chưa thanh toán ngay.

Nợ: 152 (Giá vốn hàng bán) – 500.000.000

Nợ: 133 (Thuế GTGT đầu vào) – 50.000.000

Có: 331 (Phải trả cho người bán X) – 550.000.000

Ví dụ về số dư nợ của tài khoản 331 (trường hợp đặc biệt): Công ty D ký hợp đồng xây dựng một nhà xưởng với công ty E. Công ty D quyết định thanh toán trước 30% giá trị hợp đồng để đảm bảo tiến độ.

Nợ: 331 (Phải trả cho người bán E) – 30.000.000 (ví dụ)

Có: 112 (Tiền mặt) hoặc 111 (Tiền gửi ngân hàng) – 30.000.000

2.3 TK 1388: Phải thu khác

Là một tài khoản tổng hợp, dùng để ghi nhận các khoản phải thu của doanh nghiệp không thuộc các khoản phải thu đã quy định tại các tài khoản 131, 133, 136, 1381, 1385.

Bên nợ: số dư nợ của tài khoản 1388 cho thấy số tiền mà các bên khác còn nợ doanh nghiệp. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể hơn về các nghiệp vụ hạch toán liên quan đến số dư nợ của tài khoản 1388:

Cho nhân viên vay tiền:

  • Nợ: 1388 (Phải thu khác) – Số tiền cho vay
  • Có: 112 (Tiền mặt) hoặc 111 (Tiền gửi ngân hàng) – Số tiền cho vay

Khách hàng đặt cọc:

  • Nợ: 1388 (Phải thu khác) – Số tiền đặt cọc
  • Có: 112 (Tiền mặt) hoặc 111 (Tiền gửi ngân hàng) – Số tiền đặt cọc

Bên có: số dư có của tài khoản 1388 là ít phổ biến hơn so với số dư nợ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có thể ghi nhận số dư có trên tài khoản này.

Khách hàng trả quá số tiền phải thu:

  • Nợ: 112 (Tiền mặt) hoặc 111 (Tiền gửi ngân hàng) – Số tiền trả quá
  • Có: 1388 (Phải thu khác) – Số tiền trả quá

Số tiền trả quá này sẽ được xử lý như một khoản phải trả khác (tài khoản 338) và sẽ được hoàn trả lại cho khách hàng hoặc trừ vào các khoản phải thu khác của khách hàng.

2.4 TK 334: Phải trả cho người lao động

Tài khoản 334 được sử dụng để ghi nhận các khoản phải trả của doanh nghiệp đối với người lao động, bao gồm tiền lương, tiền thưởng, các khoản phúc lợi, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…

Số dư bên Có của tài khoản 334: Phản ánh tổng số tiền lương, thưởng và các khoản phải trả khác mà doanh nghiệp còn nợ người lao động.

Các nghiệp vụ hạch toán:

Khi tính lương:

  • Nợ: 621 (Tiền lương), 622 (Thưởng), 623 (Phúc lợi),…
  • Có: 334 (Phải trả cho người lao động)

Khi trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:

  • Nợ: 334 (Phải trả cho người lao động)
  • Có: 3383 (BHXH trích trừ vào lương), 3384 (BHYT trích trừ vào lương),…

Khi tính các khoản phải trả khác:

  • Nợ: Các tài khoản chi phí tương ứng
  • Có: 334 (Phải trả cho người lao động)

Số dư bên Nợ của tài khoản 334: Thường ít xảy ra, có thể phản ánh tình huống doanh nghiệp đã trả trước cho người lao động hoặc có sai sót trong hạch toán.

Các trường hợp có thể xảy ra:

  • Trả lương trước: Nếu doanh nghiệp trả lương trước cho người lao động, số dư nợ của tài khoản 334 sẽ giảm dần khi người lao động thực hiện công việc.
  • Sai sót hạch toán: Có thể do nhập sai số liệu hoặc hạch toán nhầm dẫn đến số dư nợ của tài khoản 334.

Ví dụ minh họa

Tính lương cho công nhân trong tháng:

  • Nợ: 621 (Tiền lương) – 100.000.000 đồng
  • Có: 334 (Phải trả cho người lao động) – 100.000.000 đồng

Trích nộp bảo hiểm xã hội (8%) cho công nhân:

  • Nợ: 334 (Phải trả cho người lao động) – 8.000.000 đồng
  • Có: 3383 (BHXH trích trừ vào lương) – 8.000.000 đồng

Trả lương cho công nhân:

  • Nợ: 334 (Phải trả cho người lao động) – 108.000.000 đồng
  • Có: 112 (Tiền mặt) hoặc 111 (Tiền gửi ngân hàng) – 108.000.000 đồng

2.5 TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Được sử dụng để ghi nhận các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước. Số dư của tài khoản này phản ánh nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với nhà nước.

  • Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trên bảng cân đối kế toán là mã 153.
  • Số dư bên Nợ (nếu có):- Số thuế, các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Trên bảng cân đối kế toán là mã 313

Ví dụ minh họa: Công ty A mua một lô hàng và phải nộp thuế GTGT 10 triệu đồng:

  • Nợ: 152 (Giá vốn hàng bán) – 90.000.000
  • Nợ: 133 (Thuế GTGT đầu vào) – 10.000.000
  • Có: 333 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước) – 10.000.000

Công ty A nộp số thuế GTGT trên vào ngân hàng:

  • Nợ: 333 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước) – 10.000.000
  • Có: 112 (Tiền mặt) – 10.000.000

2.6 TK 338: Phải trả khác

Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác là một tài khoản tổng hợp, dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). 

  • Tài khoản 338 Số dư Bên có thể hiện các khoản phải trả khác về BHXH, BHYT, BHTN và các khoản khác… rất nhiều thứ trong này. Kế toán trình bày trên bảng cân đối kế toán mã
  • Tài khoản 338 Số dư Bên Nợ thể hiện số tiền đã trả dư so với số phải nộp. Ví dụ nộp dư tiền bảo hiểm…Kế toán trình bày trên bảng cân đối kế toán mã

2.7 TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Số dư bên Có của tài khoản 421: Số dư bên Có của tài khoản 421 thể hiện số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ hạch toán:

Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:

  • Nợ: 411 (Doanh thu thuần) hoặc 412 (Lãi khác)
  • Có: 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối)

Trích lập quỹ:

  • Nợ: 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối)
  • Có: 414 (Quỹ đầu tư phát triển), 418 (Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu), 353 (Quỹ khen thưởng, phúc lợi)

Phân phối cổ tức:

  • Nợ: 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối)
  • Có: 425 (Cổ tức phải trả)

Số dư bên Nợ của tài khoản 421: Số dư bên Nợ của tài khoản 421 thể hiện số lỗ chưa được xử lý của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ hạch toán:

Kết chuyển lỗ sau thuế:

  • Nợ: 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối)
  • Có: 411 (Doanh thu thuần) hoặc 412 (Lãi khác)

Ví dụ:

Kết chuyển lợi nhuận sau thuế năm 2023: Giả sử lợi nhuận sau thuế năm 2023 là 100.000.000 đồng.

  • Nợ: 411 (Doanh thu thuần) – 100.000.000
  • Có: 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) – 100.000.000

Trích lập quỹ đầu tư phát triển 20% lợi nhuận:

  • Nợ: 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) – 20.000.000
  • Có: 414 (Quỹ đầu tư phát triển) – 20.000.000

Phân phối cổ tức 50% lợi nhuận còn lại:

  • Nợ: 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) – 40.000.000
  • Có: 425 (Cổ tức phải trả) – 40.000.000

3. Vai trò của tài khoản lưỡng tính

Tài khoản lưỡng tính là tài khoản kế toán có hai cột, cột bên trái ghi các khoản nợ, cột bên phải ghi các khoản có. Tài khoản lưỡng tính có vai trò quan trọng trong kế toán, cụ thể như sau:

Vai trò của tài khoản lưỡng tính
  • Phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình tài chính của doanh nghiệp: Tài khoản lưỡng tính giúp kế toán phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản nợ và khoản có của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Từ đó, doanh nghiệp có thể nắm bắt được tình hình tài chính của mình, 
  • Giúp kế toán theo dõi, kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ và khoản có: Tài khoản lưỡng tính giúp kế toán theo dõi, kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ và khoản có của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót, gian lận trong kế toán.
  • Giúp kế toán lập báo cáo tài chính: Tài khoản lưỡng tính là cơ sở để kế toán lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin về tình hình tài chính của mình cho các bên liên quan, bao gồm: chủ sở hữu, nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế,…

Tài khoản lưỡng tính trong kế toán không phải lúc nào cũng dễ dàng để hiểu, nhưng chúng rất quan trọng trong việc minh bạch và theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm tài khoản lưỡng tính là gì và những ví dụ cụ thể về tài khoản lưỡng tính trong kế toán. Hy vọng rằng thông tin này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã giúp bạn hiểu rõ hơn về một phần phức tạp trong thế giới kế toán. Hãy luôn tự tin khi đối mặt với những thách thức trong lĩnh vực này!

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929