Bạn muốn biết chính xác chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của mình ảnh hưởng như thế nào đến kết quả kinh doanh? Tài khoản 821 sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đó! Cùng ACC khám phá chi tiết về cách hạch toán và phân tích tài khoản này để đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả hơn.
1. Tài khoản 821 là gì?
Tài khoản 821 được sử dụng để phản ánh toàn bộ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp trong một kỳ kế toán. Nói cách khác, đây là khoản tiền mà doanh nghiệp trích ra từ lợi nhuận để nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
3. Cách hạch toán tài khoản 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1 Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Dựa trên kết quả kinh doanh của kỳ, doanh nghiệp tính toán lợi nhuận tính thuế theo quy định của pháp luật thuế.
- Nợ vào tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Có vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước (NSNN):
- Nợ vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
- Có vào các tài khoản 111, 112…
Cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế:
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN đã tính tạm trong các quý trong năm, kế toán cần phải bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp:
- Nợ vào tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Có vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
Khi mang tiền đi nộp thuế TNDN:
- Nợ vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
- Có vào các tài khoản 111, 112
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số đã tính tạm, kế toán giảm chi phí thuế TNDN:
- Nợ vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
- Có vào tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Trường hợp phát hiện sai sót từ năm trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh hạch toán thuế TNDN tăng hoặc giảm cho năm hiện tại
Nếu phát hiện phải nộp thuế TNDN bổ sung từ năm trước, ghi:
- Nợ vào tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Có vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
Khi mang tiền đi nộp thuế TNDN:
- Nợ vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
- Có vào các tài khoản 111, 112
Nếu phát hiện phải giảm thuế TNDN từ năm trước trong năm hiện tại, ghi:
- Nợ vào tài khoản 3334: Thuế TNDN
- Có vào tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Khi kết chuyển chi phí thuế TNDN cuối kỳ kế toán:
Nếu tài khoản 8211 có số Nợ lớn hơn số Có, chênh lệch được ghi:
- Nợ vào tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Có vào tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Nếu tài khoản 8211 có số Nợ nhỏ hơn số Có, chênh lệch được ghi:
- Nợ vào tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Có vào tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
3.2 Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
Khi chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm do ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Khi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm do hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập lớn hơn thuế phát sinh trong năm), ghi:
- Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
4. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 821
Các nguyên tắc kế toán chung đối với tài khoản 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã được quy định rõ tại điểm a khoản 1 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản thuế mà doanh nghiệp sẽ phải nộp trong các kỳ kế toán tiếp theo. Nó phát sinh từ hai nguyên nhân chính: ghi nhận các khoản thuế thu nhập phải trả trong tương lai và hoàn nhập các khoản thuế đã được ghi nhận trong các kỳ trước
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, phát sinh khi doanh nghiệp ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước, góp phần làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
5. Sơ đồ chữ T tài khoản 821
Tài khoản 821 là tài khoản dùng để ghi nhận các khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Sơ đồ chữ T của tài khoản này sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về các giao dịch hạch toán liên quan.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn