Tài khoản 211 là tài khoản thuộc hệ thống kế toán, thường được sử dụng để ghi nhận giá trị tài sản cố định. Đây là các tài sản lâu dài của doanh nghiệp, bao gồm máy móc, thiết bị, và công trình xây dựng cơ bản. Tài khoản này giúp doanh nghiệp theo dõi sự biến động về giá trị tài sản qua các kỳ kế toán, từ việc mua sắm, khấu hao cho đến khi thanh lý. Hãy cùng ACC tìm hiểu các quy định và cách hạch toán của tài khoản 211.
1. Tài khoản 211 là gì?
Tài khoản 211 trong kế toán được sử dụng để phản ánh giá trị hiện tại và những biến động tăng giảm của tài sản cố định hữu hình của một doanh nghiệp. Nói cách khác, đây là tài khoản ghi nhận tất cả các tài sản vật chất mà doanh nghiệp sở hữu và sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, với điều kiện các tài sản này có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và không phải để bán.
2. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 Tài sản cố định hữu hình
2.1 Hạch toán tăng tài sản cố định
Nội dung nghiệp vụ | Nợ | Có | Giải thích |
Mua sắm TSCĐ mới: | 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) | 111, 112, 331, 341 | Ghi nhận giá trị TSCĐ mới mua vào, đồng thời ghi giảm tiền mặt, phải trả người bán hoặc nợ vay. |
** | 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) | Ghi nhận phần thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. | |
Nhận góp vốn bằng TSCĐ: | 211 – TSCĐ hữu hình (Giá gốc của người góp vốn) | 154 – vốn góp | Ghi nhận TSCĐ nhận góp vốn, đồng thời ghi tăng vốn góp. |
Xây dựng cơ bản hoàn thành: | 211 – TSCĐ hữu hình (Giá trị xây dựng) | 151 – Chi phí xây dựng | Ghi nhận TSCĐ sau khi hoàn thành công trình xây dựng. |
Nhận chuyển giao TSCĐ từ đơn vị khác: | 211 – TSCĐ hữu hình (Giá trị chuyển giao) | 131 – Phải thu khác | Ghi nhận TSCĐ nhận chuyển giao từ đơn vị khác. |
Ví dụ: Doanh nghiệp mua một máy móc với giá 100.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Hạch toán như sau:
- Nợ 211 – TSCĐ hữu hình: 100.000.000
- Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 10.000.000
- Có 111 – Tiền mặt: 110.000.000
2.2 Hạch toán giảm tài sản cố định
Giảm tài sản cố định hữu hình có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như: bán tài sản, thanh lý tài sản, tài sản bị hư hỏng không thể sửa chữa… Mỗi trường hợp sẽ có cách hạch toán khác nhau, nhưng đều dựa trên các nguyên tắc kế toán chung.
2.2.1 Bán tài sản cố định hữu hình
Ghi nhận tiền thu được từ việc bán tài sản
- Nợ: 111 – Tiền mặt
- Có: 411 – Phải thu khách hàng
Ghi giảm giá trị còn lại của tài sản
- Nợ: 214 – Hao mòn TSCĐ
- Có:211 – TSCĐ hữu hình
Ghi giảm giá trị đã trích khấu hao
- Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
- Có: 211 – TSCĐ hữu hình
Ghi nhận lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản
- Nợ 511 – Doanh thu khác
- Có: 611 – Chi phí khác
2.2.2 Thanh lý tài sản cố định
Ghi giảm giá trị còn lại của tài sản
- Nợ: 214 – Hao mòn TSCĐ
- Có: 211 – TSCĐ hữu hình
Ghi giảm giá trị đã trích khấu hao
- Nợ: 214 – Hao mòn TSCĐ
- Có: 211 – TSCĐ hữu hình
Ghi nhận doanh thu thanh lý (nếu có)
- Nợ: 511 – Doanh thu khác
- Có: 111 – Tiền mặt
Ghi nhận chi phí thanh lý (nếu có)
- Nợ: 611 – Chi phí khác
- Có: 111 – Tiền mặt
2.2.3 Tài sản cố cố định hư hỏng không thể sửa chữa
Ghi giảm giá trị còn lại của tài sản
- Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
- Có: 211 – TSCĐ hữu hình
Ghi giảm giá trị đã trích khấu hao
- Nợ: 214 – Hao mòn TSCĐ
- Có: 211 – TSCĐ hữu hình
Ghi nhận lỗ thanh lý (nếu có)
- Nợ: 611 – Chi phí khác
- Có: 111 – Tiền mặt
Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp bán một máy móc có nguyên giá là 100.000.000 đồng, đã trích khấu hao 60.000.000 đồng. Doanh nghiệp bán máy móc này với giá 35.000.000 đồng. Hạch toán:
- Nợ 111 – Tiền mặt: 35.000.000
- Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ: 40.000.000 (40.000.000 = 100.000.000 – 60.000.000)
- Có 211 – TSCĐ hữu hình: 100.000.000
- Có 611 – Chi phí khác: 5.000.000 (Lỗ do bán tài sản = 35.000.000 – 40.000.000)
2.3 Hạch toán kế toán tài sản cố định thuê tài chính
Mặc dù tài sản vẫn thuộc sở hữu của bên cho thuê, nhưng bên thuê phải ghi nhận tài sản này vào bảng cân đối kế toán và hạch toán các khoản thanh toán thuê như một khoản nợ và chi phí lãi vay. Điều này nhằm phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp và đảm bảo tính trung thực trong báo cáo kế toán. Bảng hạch toán như sau:
Nội dung nghiệp vụ | Nợ | Có | Diễn giải |
Khi bắt đầu hợp đồng thuê: | |||
Ghi nhận tài sản cố định thuê tài chính | 211 – TSCĐ hữu hình | 212 – TSCĐ thuê tài chính | Ghi nhận giá trị hiện tại của tài sản |
Ghi nhận nợ phải trả | 131 – Nợ phải trả dài hạn | Ghi nhận khoản nợ gốc của hợp đồng thuê | |
Các kỳ kế toán tiếp theo: | |||
Trả nợ gốc và lãi | 642 – Chi phí lãi vay | 131 – Nợ phải trả dài hạn | Ghi nhận chi phí lãi vay và giảm nợ gốc |
Trích khấu hao | 628 – Khấu hao TSCĐ | 211 – TSCĐ hữu hình | Ghi nhận chi phí khấu hao hàng năm của tài sản |
Ví dụ: doanh nghiệp thuê một máy móc với giá trị hiện tại là 100 triệu đồng, thời gian thuê 5 năm, lãi suất 10% một năm. Khi bắt đầu hợp đồng thuê, doanh nghiệp sẽ hạch toán như sau:
- Nợ 211 – TSCĐ hữu hình 100.000.000
- Có 212 – TSCĐ thuê tài chính 100.000.000
- Nợ 131 – Nợ phải trả dài hạn 100.000.000
3. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 211 Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Việc xử lý kế toán các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định phụ thuộc vào tính chất của chi phí đó. Các chi phí nhỏ, thường xuyên sẽ được ghi nhận trực tiếp vào chi phí của kỳ, trong khi các chi phí lớn, định kỳ sẽ được trích lập dự phòng và phân bổ dần.
Tài sản cố định hữu hình cho thuê hoạt động vẫn phải trích khấu hao theo quy định của chuẩn mực kế toán và chính sách tài chính hiện hành.
Tài sản cố định hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi tài sản cố định, theo từng loại tài sản cố định và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý tài sản cố định.
4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211
Tài khoản 211 được thiết kế để phản ánh toàn bộ giá trị và các biến động của tài sản cố định hữu hình mà doanh nghiệp đang sở hữu và sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này thường được chia nhỏ thành các phụ tài khoản để theo dõi chi tiết hơn về từng loại tài sản
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề tài khoản 211. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn