Trong thế giới kế toán, tài khoản 156 – Tài sản Hàng hóa đóng một vai trò quan trọng trong việc ghi chép và quản lý hàng tồn kho của một doanh nghiệp. Mời bạn đọc cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ bắt đầu hành trình khám phá về tài khoản này, cách nó hoạt động, và tầm quan trọng của nó trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.
1. Nguyên tắc kế toán của Tài khoản 156 – Tài sản Hàng hóa
Kế toán hàng hóa là một khía cạnh quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tài khoản 156 “Hàng hóa” và các quy tắc, nguyên tắc cơ bản liên quan đến việc kế toán hàng hóa.
1.1. Tài Khoản 156 “Hàng Hóa”
Tài khoản này có vai trò quan trọng trong việc phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp. Hàng hóa này bao gồm:
Hàng Hóa Tại Kho Hàng
Đây là các sản phẩm, vật tư mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (cả bán buôn và bán lẻ) và lưu trữ tại kho hàng của họ.
Hàng Hoá Tại Quầy Hàng
Các mặt hàng được trưng bày và bán tại các quầy hàng hoặc cửa hàng của doanh nghiệp cũng được phản ánh trong tài khoản này.
Hàng Hóa Bất Động Sản
Các tài sản bất động sản mà doanh nghiệp sở hữu và liên quan đến hoạt động kinh doanh cũng được ghi nhận tại đây.
1.2. Các Trường Hợp Ngoại Lệ
Tuy nhiên, cũng có những trường hợp mà không phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”:
– Hàng Hóa Nhận Bán Hộ Hoặc Giữ Hộ
Khi doanh nghiệp nhận hàng hóa để bán hoặc giữ hộ cho các doanh nghiệp khác, chúng không được ghi nhận trong tài khoản này.
– Hàng Hóa Mua Về Dùng Cho Sản Xuất Hoặc Kinh Doanh
Trường hợp này, hàng hóa được ghi vào các tài khoản khác như tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” hoặc tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”,…
Nguyên Tắc Kế Toán Hàng Hóa
– Giá Gốc
Kế toán nhập, xuất, và tồn kho hàng hóa phải tuân theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn Mực Kế Toán “Hàng tồn kho”. Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm:
Giá mua
- Chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm, …)
- Thuế nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ)
– Giá Gốc Khi Có Gia Công
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng cần gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để tăng giá trị hoặc khả năng bán, trị giá hàng mua sẽ bao gồm cả chi phí gia công và sơ chế.
– Giá Trị Hàng Tồn Kho
Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp nhập trước – xuất trước.
- Phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
– Kỹ Thuật Xác Định Giá Bán Lẻ
Một số doanh nghiệp đặc thù như siêu thị có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp Giá bán lẻ. Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
1.3. Chi Phí Thu Mua Hàng Hóa
Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
1.4. Kế Toán Chi Tiết Hàng Hóa
Cuối cùng, kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm hàng hóa để đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong quá trình kế toán.
Như vậy, việc kế toán hàng hóa không chỉ là một nhiệm vụ quan trọng mà còn đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ các quy tắc, nguyên tắc cơ bản để đảm bảo rằng tài khoản 156 “Hàng hóa” phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 156 – Tài sản Hàng hóa
2.1. Bên Nợ
Bên Nợ là nơi ghi nhận các khoản liên quan đến việc mua hàng hóa. Điều này bao gồm:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng: Đây là số tiền bạn đã trả khi mua hàng hóa, bao gồm cả thuế không được hoàn lại.
- Chi phí thu mua hàng hóa: Các chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa.
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công: Nếu bạn đã thuê ngoài để gia công hàng hóa, thì giá thuê ngoài cũng được tính vào đây.
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại: Nếu có khách hàng trả lại hàng hóa, giá trị này sẽ được ghi ở đây.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê: Khi kiểm kê và phát hiện rằng có hàng hóa thừa, giá trị này sẽ được ghi nhận.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ: Điều này áp dụng khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư: Nếu bạn đã mua hoặc chuyển đổi tài sản bất động sản, giá trị này sẽ được ghi ở đây.
2.2. Bên Có
Bên có à nơi ghi nhận các khoản liên quan đến việc bán hàng hóa hoặc sử dụng chúng trong hoạt động kinh doanh. Điều này bao gồm:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc: Đây là giá trị của hàng hóa khi bạn xuất kho để bán hoặc giao cho đối tác.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ: Chi phí liên quan đến việc bán hàng hóa.
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng: Điều này áp dụng khi bạn nhận được các chiết khấu hoặc ưu đãi khi mua hàng.
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng: Nếu bạn nhận được các khoản giảm giá khi mua hàng hóa, chúng sẽ được ghi ở đây.
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán: Khi bạn trả lại hàng hóa cho người bán, giá trị này sẽ được ghi nhận ở đây.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê: Nếu trong quá trình kiểm kê bạn phát hiện thiếu hàng hóa, giá trị này sẽ được ghi lại.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ: Điều này áp dụng khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư: Nếu bạn đã bán hoặc chuyển đổi tài sản bất động sản, giá trị này sẽ được ghi ở đây.
Số dư bên Nợ:
Ngoài ra, có một phần quan trọng khác của tài khoản 156 – Hàng hóa, đó là Số dư bên Nợ. Số dư này bao gồm:
Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho: Điều này là để theo dõi giá trị của hàng hóa trong tồn kho.
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho: Chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa để tồn kho.
Tài khoản 156 – Hàng hóa cấp 2:
Tài khoản 156 cấp 2 gồm có ba tài khoản con quan trọng:
Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa: Tài khoản này phản ánh trị giá hiện có và biến động của hàng hóa đã mua vào và đã nhập kho.
Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Tài khoản này ghi nhận chi phí thu mua hàng hóa và phân bổ chúng cho các hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho cuối kỳ. Điều này bao gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thu mua hàng hóa, chẳng hạn như chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, và các chi phí vận chuyển.
Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản: Tài khoản này ghi nhận giá trị và biến động của hàng hóa bất động sản của doanh nghiệp. Hàng hóa bất động sản bao gồm các tài sản như quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng, và tài sản bất động sản đầu tư.
3. Hạch toán kế toán tài khoản 156
3.1. Trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc hạch toán kế toán đúng cách là rất quan trọng. Đặc biệt, tài khoản 156 liên quan đến việc hạch toán hàng tồn kho có vai trò quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách hạch toán tài khoản 156 trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hạch toán khi mua hàng hoá ngoại
a) Hàng hoá mua trong nước
Khi doanh nghiệp mua hàng hoá trong nước để sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh, việc hạch toán sẽ như sau:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (1561) với giá mua chưa có thuế GTGT.
- Ghi nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) với số tiền thuế GTGT đầu vào.
- Ghi có vào các tài khoản khác như 111, 112, 141, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
b) Hàng hoá mua từ nước ngoài
Nếu doanh nghiệp mua hàng hoá từ nước ngoài, việc hạch toán sẽ có sự khác biệt:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (1561) với giá mua cộng thuế nhập khẩu.
- Ghi nợ các tài khoản khác như 111, 112, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
- Ghi có tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu để phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp.
Nếu có thuế GTGT của hàng nhập khẩu, ghi nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) và ghi có tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
Hạch toán khi hàng hoá chưa về nhập kho
a) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận hoá đơn từ người bán nhưng hàng hoá vẫn đang trong quá trình vận chuyển và chưa về nhập kho, việc hạch toán sẽ như sau:
- Ghi nợ tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.
- Ghi nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
- Ghi có các tài khoản khác như 111, 112, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
b) Khi hàng hoá về và được nhập kho, doanh nghiệp sẽ hạch toán như sau:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
- Ghi có tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.
Hạch toán chiết khấu thương mại
a)Khi nhận được chiết khấu thương mại cho hàng mua, doanh nghiệp sẽ thực hiện hạch toán như sau:
- Ghi nợ các tài khoản 111, 112, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
- Ghi có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
- Ghi có tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Hạch toán khi hàng hoá không đúng chất lượng hoặc được giảm giá
bKhi hàng hoá mua không đúng quy cách hoặc chất lượng theo hợp đồng kinh tế và phải trả lại cho người bán hoặc được giảm giá, doanh nghiệp sẽ thực hiện hạch toán như sau:
- Ghi nợ các tài khoản 111, 112, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
- Ghi nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.
- Ghi có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
- Ghi có tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Hạch toán chi phí thu mua hàng hoá
Khi phải chi trả các chi phí liên quan đến việc mua hàng hoá để sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh, doanh nghiệp sẽ hạch toán như sau:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (1562).
- Ghi nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
- Ghi có các tài khoản khác như 111, 112, 141, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
Xem thêm: Để biết thêm chi tiết về Dịch vụ, mời bạn đọc tham khảo bài viết Dịch vụ Kế toán tại Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC
Hạch toán khi mua hàng hoá bất động sản
Khi doanh nghiệp mua hàng hoá bất động sản để bán, việc hạch toán sẽ như sau:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (TK 1567 – Hàng hoá bất động sản) với giá mua chưa có thuế GTGT.
- Ghi nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
- Ghi có các tài khoản khác như 111, 112, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
Hạch toán trong các trường hợp liên quan đến bất động sản
Các trường hợp khác liên quan trực tiếp đến việc mua bán hàng hoá bất động sản sẽ thực hiện hạch toán tương tự:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (TK 1567 – Hàng hoá bất động sản).
- Ghi nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
- Ghi có các tài khoản khác như 111, 112, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
Hạch toán khi bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho
Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho sau khi được sửa chữa, cải tạo, hoặc nâng cấp để bán, doanh nghiệp sẽ thực hiện hạch toán như sau:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (TK 1567 – Hàng hoá bất động sản – Giá trị còn lại của BĐS đầu tư).
- Ghi nợ tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ (2147) với số hao mòn luỹ kế.
- Ghi có tài khoản 217 – Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, doanh nghiệp sẽ thực hiện hạch toán như sau:
- Ghi nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
- Ghi nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
- Ghi có các tài khoản khác như 111, 112, 152, 334, 331, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, toàn bộ chi phí sẽ được kết chuyển vào giá trị hàng hoá bất động sản:
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (1567).
- Ghi có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
Hạch toán khi xuất bán hàng hoá
Khi doanh nghiệp xuất bán hàng hoá, việc hạch toán sẽ như sau:
- Ghi nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Ghi có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
Đồng thời, doanh nghiệp phải kế toán doanh thu bán hàng:
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hàng hoá xuất bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hạch toán sẽ như sau:
- Ghi nợ các tài khoản 111, 112, 131, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
- Ghi có các tài khoản 511, 512 (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Ghi có tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hạch toán sẽ như sau:
- Ghi nợ các tài khoản 111, 112, 131, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
- Ghi có các tài khoản 511, 512, … để thể hiện tổng giá thanh toán.
Xuất Kho Hàng Hoá Đi Gia Công
- Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
Kế Toán Chi Phí Gia Công
- Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
- Nếu có, nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Các khoản này sẽ được trừ vào thuế GTGT sau này nếu có.
Nhập Lại Kho Hàng Hoá
Khi hàng hoá đã được gia công xong và trở về kho của bạn, bạn cần ghi sổ kế toán như sau:
- Nợ tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
- Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
Xuất Kho Hàng Hoá Cho Khách Hàng
Khi bạn xuất hàng hoá cho khách hàng hoặc đại lý, bạn sẽ thực hiện ghi sổ như sau:
- Nợ tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
Xuất Kho Hàng Hoá Cho Đơn Vị Phụ Thuộc
Nếu bạn xuất hàng hoá cho các đơn vị phụ thuộc để bán, quy trình kế toán sẽ phụ thuộc vào việc bạn sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hay hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.
Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bạn ghi:
- Nợ tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá.
Nếu sử dụng Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, bạn ghi:
- Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá.
Kế Toán Cho Hàng Hoá Sử Dụng Nội Bộ
Khi bạn xuất hàng hoá để sử dụng nội bộ, bạn phải xem xét xem hàng hoá này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay không để thực hiện kế toán đúng cách.
Trường Hợp 1: Hàng Hoá Chịu Thuế GTGT
a/ Nếu bạn xuất kho hàng hoá để sử dụng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh hàng hoá và bạn áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, quy trình kế toán như sau:
- Nợ các tài khoản 623, 627, 641, 642,… (Giá vốn hàng xuất kho).
- Có tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời, phản ánh giá vốn hàng xuất kho bằng cách ghi:
- Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
b/ Nếu hàng hoá xuất kho để sử dụng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh hàng hoá và bạn không áp dụng khấu trừ thuế GTGT hoặc hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, bạn ghi kế toán như sau:
- Nợ các tài khoản 623, 627, 641, 642,… (Giá vốn hàng xuất kho cộng (+) Thuế GTGT đầu ra).
- Có tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Có tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời, phản ánh giá vốn hàng xuất kho bằng cách ghi:
- Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
Trường Hợp 2: Hàng Hoá Không Chịu Thuế GTGT
Khi hàng hoá không chịu thuế GTGT, quy trình kế toán đơn giản hơn:
- Nợ các tài khoản 641, 642, 431.
- Có tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
Đồng thời, phản ánh giá vốn hàng xuất kho bằng cách ghi:
- Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá (1561).
Xuất Hàng Hoá Đi Góp Vốn Liên Doanh
Khi bạn xuất hàng hoá để đóng góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, bạn cần thực hiện các bước sau:
Khi xuất hàng hoá đưa đi góp vốn liên doanh:
- Nợ tài khoản 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại).
- Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá).
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá.
- Có tài khoản 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh).
- Có tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh).
Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số hàng hoá đó cho bên thứ ba độc lập, bạn phải chuyển số doanh thu chưa thực hiện vào tài khoản thu nhập khác trong kỳ:
- Nợ tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
- Có tài khoản 711 – Thu nhập khác.
Xuất Hàng Hoá Đi Góp Vốn Vào Công Ty Liên Kết
Khi bạn xuất hàng hoá để đóng góp vào công ty liên kết, quy trình kế toán ghi sổ như sau:
- Nợ tài khoản 223 – Đầu tư vào công ty liên kết.
- Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá).
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá.
- Có tài khoản 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá).
Phân Bổ Chi Phí Thu Mua
Cuối kỳ, khi bạn cần phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá đã được xác định là bán trong kỳ, bạn sẽ ghi sổ kế toán như sau:
- Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá (1562).
Xử Lý Thừa Hàng Hoá và Thiếu Hụt Hàng Hoá
Trong mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu hàng hoá, bạn phải xử lý và ghi sổ kế toán một cách đúng quy trình.
Thừa Hàng Hoá:
Nếu thừa hàng hoá do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm hoặc quên ghi sổ, bạn cần điều chỉnh lại sổ kế toán.Nếu hàng hoá thừa thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, bạn ghi nợ tài khoản 002 – Vật tư, hàng hoá nhận giữa hộ, nhận gia công (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Sau đó, khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác, bạn ghi có tài khoản 002.Nếu bạn chưa xác định được nguyên nhân, bạn ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hoá và có tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, bạn ghi nợ tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381) và có các tài khoản liên quan.
Thiếu Hụt Hàng Hoá:
Nếu thiếu hụt hàng hoá và chưa xác định được nguyên nhân, bạn ghi nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý) và có tài khoản 156 – Hàng hoá.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, bạn ghi nợ các tài khoản 111, 112,… (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền), nợ tài khoản 334 – Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương), nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi), nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại), và có tài khoản 138 – Phải thu khác (1381).
Trị Giá Hàng Hoá Bất Động Sản
Cuối cùng, khi bạn bán hàng hoá bất động sản trong kỳ, bạn cần ghi sổ kế toán như sau:
- Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có tài khoản 156 – Hàng hoá (1567 – Hàng hoá BĐS).
Đồng thời, bạn cần phản ánh doanh thu bán hàng hoá BĐS:
Nếu áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, bạn ghi nợ các tài khoản 111, 112, 331,… và có tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Giá chưa có thuế GTGT) và tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nếu áp dụng phương pháp trực tiếp, bạn ghi nợ các tài khoản 111, 112, 331,… và có tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Tổng giá thanh toán).
3.2. Trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Bước 1: Đầu kỳ
- Ghi nợ tài khoản 611 – Mua hàng.
- Ghi có tài khoản 156 – Hàng hóa.
Bước 2: Cuối kỳ
- Kiểm kê hàng tồn kho.
- Ghi nợ tài khoản 156 – Hàng hóa.
- Ghi có tài khoản 611 – Mua hàng.
- Ghi nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Ghi có tài khoản 611 – Mua hàng.
Tài khoản 156, Tài sản Hàng hóa, thường là một trong những tài khoản quan trọng trong sổ cái của một doanh nghiệp. Nó thể hiện giá trị của các sản phẩm hoặc hàng hóa mà doanh nghiệp đang nắm giữ để bán trong tương lai. Tài sản Hàng hóa thường thể hiện sự đầu tư và cam kết của doanh nghiệp trong việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho thị trường.