Tình hình cháy nổ đang gia tăng đáng báo động, đe dọa trực tiếp đến tính mạng và tài sản của chúng ta. Trước thực trạng đó, việc xây dựng một phương án phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh hiệu quả là vô cùng cấp thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để chủ động ứng phó với các tình huống cháy nổ.
1. Phương án phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh là gì?
Phương án phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh là một kế hoạch chi tiết, bao gồm các biện pháp và thủ tục cụ thể nhằm ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các tình huống cháy nổ có thể xảy ra tại một cơ sở kinh doanh. Phương án này không chỉ giúp bảo vệ tài sản mà còn đảm bảo an toàn cho nhân viên, khách hàng và cộng đồng xung quanh.
2. Điều kiện nhận giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy đối với hộ kinh doanh cá thể?
Để nhận giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy, các hộ kinh doanh cá thể có nguy cơ về cháy nổ cần tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện an toàn do pháp luật quy định.
Cơ sở phải thiết lập nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ, hoặc chỉ dẫn phù hợp với quy chuẩn phòng cháy chữa cháy, theo yêu cầu của Bộ Công an.
Cần có lực lượng phòng cháy chữa cháy được đào tạo nghiệp vụ và tổ chức sẵn sàng ứng phó tại chỗ, trừ trường hợp các trạm biến áp hoạt động tự động.
Ngoài ra, cơ sở cũng phải có phương án chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo hệ thống điện, chống sét, và các thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt phải an toàn theo quy định. Các hệ thống giao thông, cấp nước, và thông tin liên lạc phục vụ cho công tác chữa cháy cũng cần đáp ứng tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng.
Cuối cùng, cần có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản chấp thuận nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy từ cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định trong Nghị định 136/2020/NĐ-CP, trừ các cơ sở quốc phòng và phương tiện giao thông đặc biệt.
3. Đối tượng phải xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, trách nhiệm xây dựng và phối hợp trong việc xây dựng phương án chữa cháy được phân định rõ ràng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cùng với người đứng đầu cơ sở quản lý phòng cháy chữa cháy và chủ phương tiện giao thông có yêu cầu đặc biệt, có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án chữa cháy cho cơ sở trong khu dân cư, bao gồm các phương tiện và lực lượng tại chỗ trong phạm vi quản lý của mình.
Đối với Trưởng Công an cấp huyện, nhiệm vụ của họ là tổ chức xây dựng phương án chữa cháy cho các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo danh mục trong Phụ lục II Nghị định, cũng như khu dân cư có nguy cơ cháy nổ cao trên địa bàn. Trong khi đó, Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh phải xây dựng phương án chữa cháy cho các cơ sở còn lại thuộc danh mục nguy hiểm, đồng thời huy động lực lượng Công an, Quân đội và các cơ quan, tổ chức địa phương khi cần thiết.
Khi tiến hành xây dựng phương án chữa cháy, Công an sẽ thông báo trước 03 ngày cho người đứng đầu cơ sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã về thời gian và yêu cầu xây dựng phương án. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và người đứng đầu cơ sở có trách nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết và bố trí nhân lực để đảm bảo các điều kiện phục vụ cho việc xây dựng phương án chữa cháy.
4. Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh
Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh là tài liệu quan trọng nhằm đảm bảo an toàn cháy nổ tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Mẫu này được thiết kế để hướng dẫn các hộ kinh doanh xây dựng một phương án cụ thể, phù hợp với loại hình hoạt động và đặc thù của từng cơ sở.
Mẫu số PC17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số (17):……………
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ
Tên cơ sở/khu dân cư/phương tiện giao thông cơ giới:(1) …………………..
Địa chỉ/Biển kiểm soát: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………….
Cơ quan Công an được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy: ………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………….
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ (2)
ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY
VỊ TRÍ CƠ SỞ/KHU DÂN CƯ: (3)
…………………………………………………………………….
– Phía Đông giáp: …………………………………………………………………….
– Phía Tây giáp: …………………………………………………………………….
– Phía Nam giáp: …………………………………………………………………….
– Phía Bắc giáp: …………………………………………………………………….
GIAO THÔNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY: (4)
…………………………………………………………………….
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY: (5)
TT | Nguồn nước | Trữ lượng (m3) hoặc lưu lượng (l/s) | Vị trí, khoảng cách nguồn nước | Những điểm cần lưu ý |
I | Bên trong: | |||
1 | ||||
2 | ||||
… | ||||
II | Bên ngoài: | |||
1 | ||||
2 | ||||
…. |
- ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ SỞ/KHU DÂN CƯ/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG:
– Đặc điểm kiến trúc xây dựng (Số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng) của các hạng mục, công trình trong cơ sở/phương tiện giao thông cơ giới.
– Tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục, công trình (Đối với phương án chữa cháy của khu dân cư không nêu nội dung này).
– Số người thường xuyên có mặt tại cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới (Đối với phương án chữa cháy của khu dân cư không nêu nội dung này).
TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ, ĐỘC: (6)
TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY TẠI CHỖ:
Tổ chức lực lượng: (7)
– Đội (tổ) PCCC cơ sở/dân phòng: Có được thành lập hay không?
– Số lượng đội viên: …. người. Được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC: ……người.
– Họ và tên người chỉ huy đội PCCC cơ sở/dân phòng: …………. số điện thoại: ………….
- Tổ chức thường trực chữa cháy:
– Số người thường trực trong giờ làm việc: ………… người.
– Số người thường trực ngoài giờ làm việc: ………… người.
VII. PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY TẠI CHỖ: (8)
STT | Chủng loại phương tiện chữa cháy | Đơn vị tính | Số lượng | Vị trí bố trí | Ghi chú |
1 | Xe chữa cháy…… | chiếc | |||
2 | Máy bơm chữa cháy …. | chiếc | |||
3 | Bình bột chữa cháy …. | chiếc | |||
4 | Bình khí CO2 chữa cháy…. | chiếc | |||
5 | chất tạo bọt chữa cháy…. | lít | |||
… | … |
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT:
Giả định tình huống cháy phức tạp nhất: (9)
Tổ chức triển khai chữa cháy: (10)
Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy: (11)
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG CHÁY ĐẶC TRƯNG: (12)
Tình huống 1:
Tình huống 2:
Tình huống ……..:
BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY (13)
TT | Ngày, tháng, năm | Nội dung bổ sung, chỉnh lý | Người xây dựng phương án ký | Người phê duyệt phương án ký |
- THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY (14)
Ngày, tháng, năm | Nội dung, hình thức học tập, thực tập | Tình huống cháy giả định | Số người, phương tiện tham gia | Kết quả (đạt/không đạt) |
………., ngày … tháng …. năm…… NGƯỜI PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ………..(15)…….. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
………., ngày … tháng …. năm…… NGƯỜI XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ………..(16)…….. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
5. Hồ sơ cấp chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Để được cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy từ cơ quan có thẩm quyền, chủ hộ kinh doanh cần chuẩn bị một hồ sơ chi tiết bao gồm các tài liệu sau đây:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy: Đây là tài liệu chính thức yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác nhận rằng cơ sở đã đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy: Cần cung cấp bản sao có công chứng chứng thực của giấy này, chứng minh rằng hộ kinh doanh đã được cấp thẩm quyền trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy.
- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy: Đối với những cơ sở mới được xây dựng hoặc cải tạo, phải có văn bản nghiệm thu chứng minh rằng các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy đã được thực hiện đầy đủ.
- Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy: Hồ sơ cần bao gồm bản sao công chứng biên bản kiểm tra an toàn, chứng minh rằng cơ sở đã được kiểm tra và đáp ứng các yêu cầu về an toàn cháy nổ.
- Bản thống kê phương tiện phòng cháy chữa cháy: Cần liệt kê toàn bộ các phương tiện phòng cháy chữa cháy và các thiết bị cứu người đã được trang bị trong cơ sở, bao gồm bình chữa cháy, hệ thống báo cháy, và các thiết bị khác.
- Các phương án chữa cháy của hộ kinh doanh: Hồ sơ phải bao gồm các phương án chi tiết về cách thức xử lý khi có sự cố cháy nổ xảy ra, như quy trình sơ tán, cứu hộ và ứng phó khẩn cấp.
- Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở: Cần có quyết định chính thức từ hộ kinh doanh về việc thành lập đội phòng cháy chữa cháy, bao gồm thông tin về thành viên và chức năng của đội.
- Danh sách cá nhân đã qua huấn luyện về phòng cháy chữa cháy: Cung cấp danh sách những cá nhân đã tham gia khóa huấn luyện về phòng cháy chữa cháy, kèm theo chứng nhận hoặc bằng cấp chứng minh.
6. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cháy nổ tại các cơ sở kinh doanh và sản xuất. Cụ thể, các cơ quan này bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện các hoạt động liên quan đến phòng cháy chữa cháy trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh và Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ công an cấp tỉnh cũng tham gia vào việc cấp giấy chứng nhận này, đảm bảo rằng các cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và tiêu chuẩn an toàn về phòng cháy chữa cháy.
Sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan này là rất cần thiết để nâng cao ý thức và trách nhiệm về phòng cháy chữa cháy trong cộng đồng, đồng thời góp phần bảo vệ tính mạng và tài sản của mọi người.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn