0764704929

Hướng dẫn đề cương ôn tập môn nguyên lý kế toán 2024

Kế toán đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nắm vững nguyên lý kế toán là điều kiện tiên quyết để trở thành một chuyên viên tài chính thành công. Bài viết này sẽ cùng bạn ôn tập những kiến thức cốt lõi về nguyên lý kế toán, giúp bạn củng cố kiến thức và sẵn sàng cho những thử thách trong tương lai. Hãy cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu và cập nhật kiến thức kế toán để thăng tiến trong lĩnh vực này.

ôn tập môn nguyên lý kế toán
ôn tập môn nguyên lý kế toán

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

1.1 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán:

– Đối tượng bên trong (internal users): nhà quản trị

– Đối tượng bên ngoài (external users): chủ nợ, nhà đầu tư, cơ quan thuế…

1.2 Yêu cầu của thông tin kế toán (qualities of useful information): 6 yêu cầu

– Trung thực (faithful representation)

– Khách quan (neutral / prudence)

– Đầy đủ (completeness)

– Kịp thời (timeliness)

– Dễ hiểu (understandability)

– Có thể so sánh (comparability)

1.3 Các giả định kế toán / khái niệm kế toán (assumptions / concepts): 3 giả định

– Thực thể kinh doanh / Đơn vị kế toán (economic entity assumption)

– Thước đo tiền tệ (monetary unit assumption)

– Kỳ kế toán (time period / periodicity assumption)

1.4 Các nguyên tắc kế toán căn bản (principles): 7 nguyên tắc

– Hoạt động liên tục (going concern principle)

– Cơ sở dồn tích (accrual basis)

– Giá gốc (cost principle)

– Phù hợp (matching principle)

– Nhất quán (consistency principle)

– Thận trọng (conservatism principle)

– Trọng yếu (materiality principle)

1.5  Đối tượng của kế toán:

– Tài sản (asset): TS ngắn hạn (current asset), TS dài hạn (non-current asset) => Mốc thời gian phân biệt: <= hoặc > 12 tháng kể từ thời điểm lập báo cáo

– Nguồn vốn: Nợ phải trả (liabilities), vốn chủ sở hữu (equity)

Phương trình kế toán căn bản (basic accounting equation):

Tài sản = Nguồn vốn

Phương trình kế toán mở rộng:

Tài sản = Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu

CHƯƠNG 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH

2.1 Bảng cân đối kế toán

Cho biết tình hình tài chính (TS và nguồn hình thành TS (Nguồn vốn)) của đơn vị kế toán tại một thời điểm nhất định (cuối tháng, quý, năm)

Hai dạng trình bày: kết cấu hàng ngang và kết cấu hàng dọc

Cách sắp xếp các khoản mục trên BCĐKT:

– Tài sản: theo tính thanh khoản (liquidity) giảm dần

– Nợ phải trả: theo tính thúc nợ (solvency) giảm dần

Cách lập: Căn cứ vào số dư đầu kỳ và cuối kỳ sổ tổng hợp, sổ chi tiết các TK loại 1, 2,

3, 4 (loại TK TS và NV) trong Bảng hệ thống TK kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày….tháng….năm…

 

2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Cho biết tình hình kinh doanh (DT, CP, KQKD) trong một thời kỳ của đơn vị kế toán

Lập theo mẫu quy định (tham khảo trong giáo trình)

Chú ý cách lập: đối với các chỉ tiêu phải tính toán, nếu ra số âm thì ghi số tiền trong ngoặc đơn, ví dụ: (1.000)

Cách lập: Căn cứ vào số phát sinh các TK loại 5, 6, 7, 8, 9 (loại TK DT, CP, XĐ KQKD) trong Bảng hệ thống TK kế toán

2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tham khảo thêm)

Cho biết tình hình lưu chuyển tiền tệ (thu, chi tiền) trong một kỳ của đơn vị kế toán

2.4 Bản thuyết minh BCTC (tham khảo thêm)

Cho biết các thông tin bổ sung về tình hình SXKD, tình hình tài chính của đơn vị trong kỳ kế toán mà các BCTC trên không thể trình bày rõ ràng, chi tiết hoặc chưa nêu ra được.

2.5 Các nghiệp vụ kế toán phát sinh tác động đến Bảng cân đối kế toán

TH1: TS tăng – TS giảm: số tổng không đổi, tỷ trọng TS thay đổi

TH2: NV tăng – NV giảm: số tổng không đổi, tỷ trọng NV thay đổi

TH3: TS tăng – NV tăng: số tổng thay đổi, tỷ trọng TS và NV thay đổi

TH4: TS giảm – NV giảm: số tổng thay đổi, tỷ trọng TS và NV thay đổi

NV kinh tế phát sinh tác động đến ít nhất 2 đối tượng kế toán (2 TK kế toán), nhưng không bao giờ phá vỡ tính cân đối của Bảng cân đối kế toán

CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP

3.1 Tài khoản kế toán (accounts) được phân thành 3 loại:

– Tài khoản Tài sản (loại 1, 2): Dư Nợ, tăng Nợ, giảm Có

– Tài khoản Nguồn vốn (loại 3, 4) : Dư Có, tăng Có, giảm Nợ

– Tài khoản doanh thu (loại 5, 7): Không dư, Tăng Có, giảm và kết chuyển Nợ

– TK Chi phí (loại 6, 8): Không dư, Tăng Nợ, giảm và kết chuyển Có

– TK Xác định kết quả kinh doanh (loại 9): Không dư, Nợ: kết chuyển chi phí, Có: kết chuyển doanh thu

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong – Số phát sinh giảm trong kỳ

Chú ý:Các TK đặc biệt trong Bảng Hệ thống TK kế toán

Nhóm TK điều chỉnh giảm: TK 214, TK229 => Kết cấu ngược TKTS: Dư Có,tăng Có, giảm Nợ

=> Khi lấy số liệu để lập BCĐKT thì ghi âm trong phần TS

Nhóm TK lưỡng tính: TK 131, TK 331 => Kết cấu: Dư Nợ hoặc Có => Khi lấy số liệu để lập

BCĐKT thì lấy số dư của TK chi tiết chứ không lấy số dư của TK tổng hợp: Tổng số dư Nợ chi tiết đưa lên phần TS, tổng số dư Có chi tiết đưa lên phần Nguồn vốn

3.2 Định khoản kế toán:

Là việc xác định TK nào ghi Nợ, TK nào ghi Có

4 bước để định khoản đúng 1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

B1: Xác định TK có liên quan

B2: Xác định biến động tăng / giảm của TK

B3: Xác định loại TK

B4: Vận dụng nguyên tắc ghi chép của loại TK để xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có => Lập định khoản kế toán

Chú ý:

– Khi định khoản kế toán chỉ cần sử dụng số hiệu TK, không cần ghi tênTK

– TK ghi Nợ được ghi trước, TK ghi Có ghi sau và lùi vào 1 khoảng so với TK ghi Nợ

VD:

Nợ TK 112 1.000.000

Có TK 111 1.000.000

3.3 Ghi sổ kép:

Là ghi số tiền vào bên Nợ, Có tương ứng của các TK kế toán

Nguyên tắc ghi sổ kép:

– Mỗi NVKT phát sinh được ghi ít nhất vào 2 TK kế toán

– Mỗi NVKT phát sinh đều ghi Nợ TK này đồng thời ghi Có TK khác, số tiền ghi Nợ và Có phải bằng nhau

3.4 Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết:

Chú ý:

– Hạch toán tổng hợp: sử dụng TK cấp 1 (VD: TK 152) và thước đo giá trị

– Hạch toán chi tiết: sử dụng TK cấp 2, các sổ chi tiết (VD; TK 152 (Chính), TK 152 (Phụ) …) và cả 3 thước đo: giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

3.5 4 nguyên tắc trong kế toán:

  1. Tổng số dư Nợ của tất cả tài khoản

= Tổng số dư Có của tất cả tài khoản

(Quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn)

  1. Tổng số phát sinh Nợ = của tất cả tài khoản

Tổng số phát sinh Có của tất cả tài khoản

(Từ nguyên tắc Ghi  sổ kép)

  1. Số dư của tài khoản cấp 1

= Số dư của tất cả tài khoản cấp 2 hoặc của tất cả sổ chi tiết có lquan  (Quan hệ giữa KTTH và KTCT)

  1. Số phát sinh Nợ hoặc Có TK cấp 1 = Tổng Số phát sinh Nợ hoặc Có của tài khoản của tất cả TK cấp 2 hoặc tất cả sổ chi tiết có lquan (Quan hệ giữa KTTH và KTCT)

CHƯƠNG 4 TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

4.1 Tính giá TSCĐ:

– Mua về: Nguyên tắc giá gốc

Nguyên giá = Giá mua chưa VAT + Chi phí chưa VAT + Thuế không được hoàn (NK

Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị hao mòn = Nguyên giá / Số năm sử dụng

4.2 Tính giá HTK:

– Nhập kho: Nguyên tắc giá gốc

Giá gốc (giá thực tế NK) = Giá mua chưa VAT + Chi phí chưa VAT + Thuế không được hoàn (NK, TTĐB) – Giảm trừ

Đơn giá gốc = Giá gốc / Số lượng NK

Đơn giá gốc này sẽ được sử dụng để tính giá xuất kho theo các phương pháp xuất kho

– Xuất kho: FIFO, BQGQ (cố định, di động), Thực tế đích danh

Xem lại cách tính của các phương pháp trong giáo trình

CHƯƠNG 5 CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ

Tham khảo trong giáo trình

5.1 Chứng từ

– Phân loại chứng từ: có nhiều căn cứ phân loại

+ Căn cứ vào nội dung phản ánh: chứng từ tiền tệ; chứng từ HTK; chứng từ bán hàng; chứng từ lao động tiền lương; chứng từ TSCĐ

+ Căn cứ vào nơi lập: chứng từ bên trong; chứng từ bên ngoài

+ Căn cứ công dụng: chứng từ mệnh lệnh; chứng từ chấp hành; chứng từ liên hợp

– Trình tự luân chuyển chứng từ (theo thứ tự): Lập; Kiểm tra; Hoàn chỉnh;

Lưu chuyển; Bảo quản và lưu trữ

5.2  Cách sửa sổ kế toán

– Phương pháp cải chính

– Phương pháp ghi số âm

– Phương pháp ghi điều chỉnh (ghi bổ sung)

CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU

6.1  Kế toán NVL, CCDC

* Tài khoản sử dụng: TK 152, TK 153

* Trình tự hạch toán:

– Mua VL, CCDC nhập kho trong tháng:

Giá mua

Nợ TK 152, TK 153: giá mua chưa VAT

Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331, TK 111, TK 112, TK 141 : giá thanh toán

Chi phí thu mua (tiền vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ VL …)

Nợ TK 152, TK 153: Chi phí theo giá chưa VAT

Nợ TK 133: VAT của CP

Có TK 331, TK 111, TK 112, TK 141

– Xuất VL, CCDC dùng SXKD:

Nợ TK 621: NVL, CCDC dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm

Nợ TK 627: NVL, CCDC dùng cho quản lý và phục vụ phân xưởng

Nợ TK 641: NVL, CCDC dùng cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 642: NVL, CCDC dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 152, TK 153: Tổng giá trị NVL, CCDC xuất kho (tính theo các pp FIFO, BQGQ, TTĐD)

6.2 Kế toán TSCĐ

* Tài khoản sử dụng: TK 211, 213, 214

* Trình tự hạch toán:

– Mua TSCĐ về sử dụng cho SXKD:

Giá mua

Nợ TK 211, TK 213: giá mua chưa VAT

Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331, TK 111, TK 112, TK 141 : giá thanh toán

Chi phí thu mua (tiền vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ VL …)

Nợ TK 211, TK 213: Chi phí theo giá chưa VAT

Nợ TK 133: VAT của CP

Có TK 331, TK 111, TK 112, TK 141

– Kế toán khấu hao TSCĐ:

Nợ TK 627: TSCĐ ở phân xưởng sản xuất

Nợ TK 641: TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 642: TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 214: Tổng số tiền trích khấu hao TSCĐ

– Thanh lý, nhượng bánTSCĐ

Xóa sổ TSCĐ:

Nợ TK 214: Giá trị HMLK

Nợ TK 811: GTCL

Có TK 211, TK 213: NG TSCĐ

Ghi nhập thu nhập:

Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán

Có TK 711: Giá bán chưa VAT

Có TK 3331: VAT ra

Ghi nhận chi phí:

Nợ TK 811: Chi phi chưa VAT

Nợ TK 133: VAT vào

Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán

6.3  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

* Tài khoản sử dụng: TK 334, 338

* Trình tự hạch toán:

– Lương phải trả CNV:

Nợ TK 622: Tiền lương CN trực tiếp sản xuất sphẩm

Nợ TK 627: Tiền lương NV quản lý phân xưởng

Nợ TK 641: Tiền lương NV bán hàng

Nợ TK 642: Tiền lương NV quản lý doanh nghiệp

Có TK 334: Tổng tiền lương

– Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

Nợ TK 622, 627, 641, 642:

23.5%

Nợ TK 334:

10.5%

Có TK 338:

34%

– Chi các khoản BHXH, KPCĐ tại đơn vị, nộp BH lên cơ quan quản lý

Nợ TK 338

Có TK 111, 112

– Trả lương cho CBCNV

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

6.4 Kế toán kết chuyển CPSX và tính giá thànhSP:

Cuối kỳ kết chuyển CPSX (621, 622, 627) sang TK 154 để tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ

Nợ TK 154

Có TK 621

Có TK 622

Có TK 627

Xác định giá thành thực tế và ghi chép thành phẩm nhập kho :

Tổng giá thành SP = CPDD đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ – CPDD cuối kỳ- Phế liệu

Giá thành đơn vị SP = Tổng giá thành SP / Số lượng SP hoàn thành

Nợ TK 155

Có TK 154

6.5 Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm:

* Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 632, TK 641, TK 642, TK 511

* Trình tự hạch toán:

– Xuất kho thành phẩm tiêu thụ:

Giá vốn:

Nợ TK 632: Trị giá xuất kho SP tính theo các pp FIFO, BQGQ….

Có TK 155

Giábán:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131 : giá thanh toán

Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT

Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra

6.6 Kế toán xác định KQKD:

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, chi phí sang TK 911

+ Kết chuyển doanh thu bán hàng:

Nợ TK 511

Có TK 911

+ Kết chuyển Chi phí

Nợ TK 911

Có TK 632

Có TK 641

Có TK 642

Kết quả KD = Doanh thu (511) – Chi phí (632, 641, 642)

+ Doanh thu > Chi phí => Lãi => phải nộp thuế TNDN

(Chỉ tính phần thuế này nếu đề bài có yêu cầu tính chi phí thuế TNDN hiện hành)

Nợ TK 8211

Có TK 3334

฀ Kết chuyển thuế TNDN phải nộp฀฀ TK 911

Nợ TK 911

Có TK 8211

+ Doanh thu < Chi phí => Lỗ (Không phải nộp thuế)

Kết chuyển Lãi / Lỗ sang TK 421

+ Kết chuyển Lãi:

Nợ TK 911

Có TK 421

+ Kết chuyển Lỗ:

Nợ TK 421

Có TK 911

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề ôn tập môn nguyên lý kế toán . Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929