Kế toán làm trong các công ty xây dựng, bất động sản thường phải xử lý nhiều công việc liên quan đến thuế vãng lai. Vậy thuế vãng lai là gì? Cách nộp thuế vãng lai qua mạng như thế nào? Mức phạt nộp chậm thuế vãng lai bao nhiêu?…Hãy cùng ACC tìm hiểu về những thông tin này nhé
1. Thuế vãng lai là gì?
Thuế vãng lai là một loại thuế giá trị gia tăng (VAT) được áp dụng cho các hoạt động kinh doanh phát sinh tại địa phương khác với địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Nói cách khác, khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ, thi công xây dựng, lắp đặt, hoặc chuyển nhượng bất động sản tại địa phương khác nơi đặt trụ sở, doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế VAT vãng lai tại địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh đó.
Đặc điểm của thuế vãng lai:
Đối tượng nộp thuế: Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh phát sinh tại địa phương khác nơi có trụ sở chính.
Căn cứ tính thuế: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh vãng lai.
Thuế suất: 1% hoặc 2% tùy theo loại hình hoạt động kinh doanh.
Hạn mức miễn thuế: Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng (không áp dụng cho chuyển nhượng bất động sản).
Quy trình nộp thuế: Doanh nghiệp nộp thuế vãng lai tại cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh.
Ví dụ:
Công ty A có trụ sở chính tại Hà Nội. Công ty A bán hàng cho khách hàng tại TP. Hồ Chí Minh. Doanh thu từ hoạt động bán hàng này là 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp A phải nộp thuế vãng lai 2% x 2 tỷ đồng = 40 triệu đồng tại cơ quan thuế TP. Hồ Chí Minh.
2. Các trường hợp phải nộp thuế vãng lai
Doanh nghiệp có trụ sở chính tại địa phương này nhưng phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa phương khác (không thành lập đơn vị trực thuộc) thuộc các trường hợp sau đây phải nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai:
Hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt:
Doanh nghiệp thực hiện thi công công trình xây dựng, lắp đặt thiết bị tại địa phương khác.
Giá trị hợp đồng xây dựng, lắp đặt (bao gồm thuế giá trị gia tăng) từ 200 triệu đồng trở lên.
Hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ:
Doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng có địa chỉ tại địa phương khác.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra (bao gồm thuế giá trị gia tăng) từ 1 tỷ đồng trở lên.
Hoạt động kinh doanh vận tải:
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe ô tô, tàu thủy, máy bay có điểm đến, điểm đi tại địa phương khác.
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
Hoạt động kinh doanh kho bãi:
Doanh nghiệp cho thuê kho bãi để lưu trữ hàng hóa tại địa phương khác.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp hàng hóa tại địa phương khác.
Hoạt động kinh doanh du lịch:
Doanh nghiệp tổ chức du lịch cho khách hàng có điểm đến tại địa phương khác.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lưu trú, ăn uống cho khách du lịch tại địa phương khác.
Ngoài ra, một số trường hợp khác cũng có thể phải nộp thuế vãng lai theo quy định của pháp luật thuế.
3. Cách nộp thuế vãng lai qua mạng năm 2024
Bước 1: Chuẩn bị
Tài khoản truy cập hệ thống thuế điện tử: Doanh nghiệp cần có tài khoản đăng nhập vào hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
Tờ khai thuế GTGT vãng lai: Doanh nghiệp cần tải và điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai thuế GTGT vãng lai theo mẫu 03/GTGT.
Giấy nộp tiền thuế: Doanh nghiệp cần tải và điền đầy đủ thông tin vào Giấy nộp tiền thuế theo mẫu 01/GTGT.
Chữ ký số: Doanh nghiệp cần có chữ ký số để ký điện tử trên Tờ khai thuế GTGT vãng lai và Giấy nộp tiền thuế.
Bước 2: Truy cập hệ thống thuế điện tử
Truy cập vào trang web Thuế điện tử
Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của doanh nghiệp.
Bước 3: Kê khai thuế GTGT vãng lai
Chọn mục “Kê khai thuế” -> “Kê khai trực tuyến”.
Chọn loại tờ khai “03/GTGT – Kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai”.
Điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai thuế GTGT vãng lai.
Ký điện tử và nộp Tờ khai thuế GTGT vãng lai.
Bước 4: Nộp thuế qua mạng
Chọn mục “Nộp thuế” -> “Nộp thuế trực tuyến”.
Chọn loại thuế “Thuế giá trị gia tăng”.
Điền đầy đủ thông tin vào Giấy nộp tiền thuế.
Chọn ngân hàng thanh toán và thực hiện thanh toán trực tuyến.
Nộp phiếu nộp tiền thuế.
4. Các trường hợp được miễn thuế vãng lai
Các trường hợp được miến thuế vẵng lai bao gồm:
– Bán hàng giao đến công trình ngoại tỉnh
Công việc bán hàng đến công trình ngoại tỉnh không được tính là bán hàng hoạt động vãng lai và chỉ cần nộp thuế tại cơ quan thuế. Ngoài ra sẽ được miễn khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai tại nơi giao hàng.
– Công việc sửa chữa máy móc ngoại tỉnh
Đối với sửa chữa máy móc ngoại tỉnh thuộc dự án ngoài tỉnh, đây không phải hoạt động xây dưng, lắp đắt ngoại tỉnh. Chính vì thế sẽ được miễn kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai và chỉ cần nộp thuế tại trụ sở chính.
– Bán hàng tại các kho ngoại tỉnh
Sử dụng dịch vụ bán hàng, sửa chữa máy móc thuộc dự án ở ngoài tỉnh, hoạt động này không phải xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh nên chỉ cần kê khai thuế tại trụ sở chính và được miễn nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai.
– Hoạt động cho thuê máy móc
Tiến hành hoạt động cho thuê máy sang địa phương khác không phải hoạt động xây dựng, lắp đặt, kinh doanh hoặc bán hàng vãng lai ngoại tỉnh nên được miễn nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai.
– Hoạt động xây dựng công trình dưới 1 tỷ đồng
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC thì công trình có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên doanh nghiệp mới phải nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai.
Vì thế, công trình xây dựng có giá trị dưới 1 tỷ đồng thì chỉ cần kê khai và nộp thuế tại trụ sở chính.
– Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng thì đươc miễn thuế vãng lai (không áp dụng với trường hợp chuyển nhượng bất động sản).
– Hoạt động kinh doanh, buôn bán tại chỗ
Trong trường hợp mua hoặc bán nguyên vật liêu tại địa phương (mua cát để xây dựng một công trình trong địa bàn tỉnh) thì sẽ được miễn thuế vãng lai.