0764704929

Hướng dẫn nộp thuế tài nguyên theo quy định chi tiết nhất

Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Vậy nộp thuế tài nguyên theo quy định như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.

Hướng dẫn nộp thuế tài nguyên theo quy định chi tiết nhất

1. Đối tượng chịu thuế tài nguyên

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, đối tượng cần nộp thuế tài nguyên bao gồm:

  • Khoáng sản kim loại, bao gồm: Kim loại quý hiếm (vàng, bạc, bạch kim, kim cương,…), kim loại màu (sắt, đồng, nhôm, chì, kẽm,…), kim loại hiếm (molypden, wolfram, thiếc,…)
  • Khoáng sản không kim loại, bao gồm: Khoáng sản vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi,…), khoáng sản công nghiệp (sét, cao lanh, pyrit,…), khoáng sản năng lượng (than đá, dầu thô, khí đốt,…), khoáng sản khác (đá quý, đá bán quý, ngọc trai,…)
  • Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
  • Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
  • Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho sản xuất nước sạch.
  • Yến sào thiên nhiên.
  • Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Như vậy, đối tượng cần nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên đồng thời là chủ sở hữu tài nguyên thì được miễn nộp thuế tài nguyên.

2. Hướng dẫn cách nộp thuế tài nguyên

2.1 Nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại.

Để nộp thuế tài nguyên trực tiếp tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thuế tài nguyên đã được cơ quan thuế chấp nhận.
  • Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (01/CN-Thuế).
  • Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp tiền thuế tài nguyên trực tiếp tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại.

2.2 Nộp qua hệ thống ngân hàng điện tử

Để nộp thuế tài nguyên qua hệ thống ngân hàng điện tử, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần đăng ký sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử với ngân hàng thương mại. Sau khi đã đăng ký sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thực hiện nộp thuế tài nguyên theo hướng dẫn của ngân hàng thương mại.

2.3 Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích

Để nộp thuế tài nguyên qua dịch vụ bưu chính công ích, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thuế tài nguyên đã được cơ quan thuế chấp nhận.
  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (01/CN-Thuế).
  • Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp tiền thuế tài nguyên qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật về dịch vụ bưu chính công ích.

Lưu ý:

  • Khi nộp thuế tài nguyên, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần ghi rõ mã tiểu mục thuế tài nguyên trên chứng từ nộp tiền.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp thuế tài nguyên chậm so với thời hạn quy định thì bị tính chậm nộp theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp thuế tài nguyên sai, thiếu, không đúng thời hạn thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Cách tính thuế tài nguyên

Công thức xác định thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế

Cách tính thuế tài nguyên được quy định tại Điều 10 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

Thuế tài nguyên = Sản lượng tính thuế * Giá tính thuế * Thuế suất

Trong đó:

  • Sản lượng tính thuế là sản lượng tài nguyên thiên nhiên thực tế khai thác, sử dụng trong kỳ tính thuế.
  • Giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thiên nhiên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
  • Thuế suất là mức thuế suất (%) áp dụng đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên.

Sản lượng tính thuế tài nguyên được xác định theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

  • Đối với loại tài nguyên thiên nhiên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thiên nhiên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
  • Đối với loại tài nguyên thiên nhiên sau khi sàng tuyển, phân loại thu được từng chất riêng thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng loại tài nguyên hoặc từng chất có trong tài nguyên thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
  • Đối với loại tài nguyên thiên nhiên được bán ra dưới dạng sản phẩm công nghiệp thì sản lượng tính thuế tài nguyên là sản lượng sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến.
  • Đối với loại tài nguyên thiên nhiên được sử dụng làm vật liệu xây dựng thì sản lượng tính thuế tài nguyên là sản lượng sản phẩm xây dựng có sử dụng tài nguyên.

Ví dụ: Công ty A khai thác 1.000 m3 đá bazan, giá tính thuế đá bazan là 150.000 đồng/m3, thuế suất thuế tài nguyên đối với đá bazan là 5%. Sản lượng tính thuế tài nguyên của Công ty A là 1.000 m3.

Thuế tài nguyên mà Công ty A phải nộp được tính như sau:

Thuế tài nguyên = 1.000 m3 * 150.000 đồng/m3 * 5% = 75.000.000 đồng

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn nộp thuế tài nguyên theo quy định chi tiết nhất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929