Mức lương của công chức kế toán phụ thuộc vào ngạch, bậc, hệ số lương và mức lương cơ sở. Vậy mức lương của công viên chức kế toán như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1.Công cụ tính toán lương nhân viên kế toán công viên chức có các loại nào?
Công cụ tính toán lương nhân viên kế toán công viên chức có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
Theo hình thức:
- Công cụ tính lương thủ công: Đây là phương pháp tính lương truyền thống, sử dụng các công thức tính lương cơ bản và các bảng tính Excel. Phương pháp này đòi hỏi nhân viên kế toán phải có kiến thức chuyên môn về tính lương và có kỹ năng sử dụng Excel thành thạo.
- Công cụ tính lương tự động: Đây là phương pháp sử dụng phần mềm tính lương để tự động tính toán lương cho nhân viên. Phương pháp này giúp tiết kiệm thời gian và công sức tính toán, đồng thời đảm bảo tính chính xác của kết quả tính toán.
Theo quy mô doanh nghiệp:
- Công cụ tính lương cho doanh nghiệp quy mô nhỏ: Các doanh nghiệp quy mô nhỏ thường sử dụng các công cụ tính lương thủ công hoặc các phần mềm tính lương đơn giản, dễ sử dụng.
- Công cụ tính lương cho doanh nghiệp quy mô vừa và lớn: Các doanh nghiệp quy mô vừa và lớn thường sử dụng các phần mềm tính lương chuyên nghiệp, có khả năng đáp ứng nhu cầu tính toán lương phức tạp.
Theo tính năng:
- Công cụ tính lương cơ bản: Các công cụ tính lương cơ bản thường chỉ bao gồm các tính năng tính lương cơ bản, như tính lương theo hệ số, tính lương theo ngày công, tính lương theo lương khoán,…
- Công cụ tính lương nâng cao: Các công cụ tính lương nâng cao thường có thêm các tính năng tính lương phức tạp, như tính lương theo chức vụ, tính lương theo thâm niên, tính lương theo chế độ đãi ngộ,…
Theo nhà cung cấp:
- Công cụ tính lương do doanh nghiệp tự phát triển: Các doanh nghiệp có thể tự phát triển công cụ tính lương dựa trên nhu cầu và quy mô của doanh nghiệp.
- Công cụ tính lương do các nhà cung cấp bên ngoài cung cấp: Các doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng các phần mềm tính lương do các nhà cung cấp bên ngoài cung cấp.
Dưới đây là một số công cụ tính toán lương nhân viên kế toán công viên chức phổ biến hiện nay:
- Misa AMIS Tiền Lương: Đây là phần mềm tính lương chuyên nghiệp, được phát triển bởi Công ty Cổ phần MISA. Phần mềm có đầy đủ các tính năng tính lương cơ bản và nâng cao, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp quy mô vừa và lớn.
- FastWork HRM: Đây là bộ phần mềm quản trị nhân sự, bao gồm cả chức năng tính lương. Phần mềm có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa.
- Ecount ERP: Đây là giải pháp quản trị doanh nghiệp ERP, bao gồm cả chức năng tính lương. Phần mềm có khả năng tích hợp với các hệ thống khác trong doanh nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả quản lý.
- CorePayroll: Đây là phần mềm tính lương chuyên nghiệp, được phát triển bởi Công ty Cổ phần 1Office. Phần mềm có khả năng tùy biến cao, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp có quy mô và đặc thù khác nhau.
Lựa chọn công cụ tính toán lương nhân viên kế toán công viên chức phù hợp cần dựa trên các yếu tố sau:
- Quy mô doanh nghiệp: Các doanh nghiệp quy mô nhỏ nên lựa chọn các công cụ tính lương đơn giản, dễ sử dụng. Các doanh nghiệp quy mô vừa và lớn nên lựa chọn các phần mềm tính lương chuyên nghiệp, có khả năng đáp ứng nhu cầu tính toán lương phức tạp.
- Nhu cầu tính toán lương: Các doanh nghiệp có nhu cầu tính toán lương phức tạp nên lựa chọn các phần mềm tính lương có đầy đủ các tính năng tính lương nâng cao.
- Khả năng tài chính: Các phần mềm tính lương chuyên nghiệp thường có chi phí cao hơn các công cụ tính lương thủ công hoặc các phần mềm tính lương đơn giản.
2.Những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kế toán công viên chức như thế nào?
Theo Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên và kiểm toán viên, các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kế toán công viên chức được quy định như sau:
Về trình độ đào tạo
Đối với ngạch Kế toán viên:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với yêu cầu của ngạch.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
Đối với ngạch Kế toán viên chính:
- Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với yêu cầu của ngạch.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên chính.
Đối với ngạch Kế toán viên cao cấp:
- Có bằng tiến sĩ chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với yêu cầu của ngạch.
Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên cao cấp.
Về chứng chỉ bồi dưỡng
Chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên, kế toán viên chính, kế toán viên cao cấp do Bộ Tài chính ban hành hoặc ủy quyền cho cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác cấp.
3.Quy định về xếp lương của kế toán viên công viên chức như thế nào?
Theo quy định hiện hành, kế toán viên công viên chức được xếp lương theo ngạch kế toán viên (mã số 06.031) thuộc nhóm ngạch chuyên viên (mã số 01.002) của ngành tài chính. Ngạch kế toán viên được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Việc xếp lương của kế toán viên công viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kế toán, kiểm toán.
Cụ thể, kế toán viên công viên chức được xếp lương theo quy định sau:
Đối với người mới được tuyển dụng vào ngạch kế toán viên:
- Được xếp lương bậc 1, hệ số lương 2,34, nếu có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành kế toán, kiểm toán.
- Được xếp lương bậc 2, hệ số lương 2,66, nếu có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian công tác từ đủ 12 tháng trở lên (đủ 1 năm) tính từ ngày được tuyển dụng.
Đối với người đã được xếp lương theo ngạch kế toán viên trước ngày Thông tư số 29/2022/TT-BTC có hiệu lực:
- Được giữ nguyên hệ số lương đang hưởng (nếu hệ số lương hiện hưởng cao hơn hệ số lương bậc 1 của ngạch kế toán viên).
- Được hưởng hệ số lương bậc 1 của ngạch kế toán viên (nếu hệ số lương hiện hưởng thấp hơn hoặc bằng hệ số lương bậc 1 của ngạch kế toán viên).
Đối với người được bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên từ ngạch kế toán viên trung cấp:
- Được xếp lương theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Thông tư số 29/2022/TT-BTC.
Đối với người được bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên từ ngạch kế toán viên chính:
- Được xếp lương theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư số 29/2022/TT-BTC.
Việc nâng bậc lương thường xuyên của kế toán viên công viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 29/2022/TT-BTC.
Cụ thể, kế toán viên công viên chức được nâng bậc lương thường xuyên khi có đủ điều kiện sau:
- Đủ 1 năm (đủ 12 tháng) kể từ ngày được xếp bậc lương cũ trong ngạch kế toán viên.
- Đã có 2 năm (24 tháng) trở lên thực tế làm việc trong ngành tài chính, kể từ ngày được tuyển dụng.
- Đạt được các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực và thành tích công tác.
Kế toán viên công viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn khi có đủ điều kiện sau:
- Đã có thời gian công tác trong ngành tài chính từ đủ 15 năm trở lên (đủ 180 tháng) kể từ ngày được tuyển dụng.
- Đã có 2 năm (24 tháng) trở lên thực tế làm việc ở vị trí có yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn so với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định của ngạch kế toán viên.
- Đạt được các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực và thành tích công tác.
Kế toán viên công viên chức được xét nâng bậc lương vượt khung khi có đủ điều kiện sau:
- Đã có thời gian công tác trong ngành tài chính từ đủ 25 năm trở lên (đủ 300 tháng) kể từ ngày được tuyển dụng.
- Đã có 5 năm (60 tháng) liên tục ở cùng một ngạch kế toán viên và đạt được các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực và thành tích công tác.
4.Mức lương của kế toán viên công viên chức hiện nay là bao nhiêu?
Tính đến ngày 09 tháng 12 năm 2023, mức lương của kế toán viên công viên chức được quy định như sau:
- Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Kế toán viên (mã số 06.031) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Như vậy, mức lương của kế toán viên công viên chức phụ thuộc vào ngạch công chức và hệ số lương. Cụ thể như sau:
- Kế toán viên trung cấp có mức lương từ 4.212.000 đồng/tháng (bậc 1, hệ số lương 2,34) đến 9.252.000 đồng/tháng (bậc 10, hệ số lương 4,89).
- Kế toán viên có mức lương từ 4.806.000 đồng/tháng (bậc 1, hệ số lương 2,67) đến 10.368.000 đồng/tháng (bậc 10, hệ số lương 4,98).
- Kế toán viên chính có mức lương từ 7.024.000 đồng/tháng (bậc 1, hệ số lương 4,40) đến 13.590.000 đồng/tháng (bậc 10, hệ số lương 6,78).
5. Mức lương kế toán của từng vị trí và những yêu cầu và điều kiện
- Mức lương kế toán
Mức lương kế toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Vị trí công việc:
- Kế toán viên mới ra trường: 5 – 8 triệu đồng/tháng
- Kế toán viên có kinh nghiệm 1 – 3 năm: 10 – 15 triệu đồng/tháng
- Kế toán viên có kinh nghiệm 3 – 5 năm: 15 – 20 triệu đồng/tháng
- Kế toán viên có kinh nghiệm trên 5 năm: 20 – 30 triệu đồng/tháng
Kỹ năng và trình độ:
Kế toán viên có kỹ năng tốt, trình độ chuyên môn cao sẽ nhận được mức lương cao hơn.
Quy mô doanh nghiệp:
Kế toán viên làm việc tại các doanh nghiệp lớn sẽ nhận được mức lương cao hơn so với doanh nghiệp nhỏ.
Khu vực làm việc:
Mức lương kế toán tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh thường cao hơn so với các tỉnh thành khác.
- Yêu cầu và điều kiện
Để làm kế toán, bạn cần đáp ứng các yêu cầu và điều kiện sau:
Trình độ học vấn:
Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên chuyên ngành kế toán, tài chính, kiểm toán,…
Kỹ năng:
- Kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán: MISA, Fast, Excel,…
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu
- Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình
- Tính cẩn thận, trung thực, tỉ mỉ
Ngoài ra, nếu bạn có chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp sẽ có lợi thế hơn trong việc xin việc.
- Một số vị trí kế toán phổ biến
- Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ hoạt động kế toán của doanh nghiệp, bao gồm: kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế,…
- Kế toán thuế: Là người chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ kế toán thuế, bao gồm: kê khai thuế, nộp thuế,…
- Kế toán bán hàng: Là người chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ kế toán bán hàng, bao gồm: ghi nhận doanh thu, chi phí bán hàng,…
- Kế toán mua hàng: Là người chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ kế toán mua hàng, bao gồm: ghi nhận chi phí mua hàng,…
- Kế toán kho: Là người chịu trách nhiệm quản lý hàng hóa, vật tư trong kho, bao gồm: kiểm kê, nhập xuất,…
- Lời khuyên
Để có mức lương cao trong lĩnh vực kế toán, bạn cần:
- Nâng cao trình độ chuyên môn: Bạn nên tham gia các khóa học nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật kiến thức mới về kế toán,…
- Có chứng chỉ hành nghề kế toán: Chứng chỉ hành nghề kế toán là một lợi thế lớn trong việc xin việc và thăng tiến trong nghề.
- Tích lũy kinh nghiệm: Kinh nghiệm làm việc là yếu tố quan trọng quyết định mức lương của bạn. Hãy cố gắng tích lũy kinh nghiệm làm việc trong thời gian sớm nhất có thể.
- Nâng cao kỹ năng mềm: Kỹ năng mềm như giao tiếp, thuyết trình,… cũng là những yếu tố quan trọng giúp bạn phát triển trong nghề kế toán.
Trên đây là một số thông tin về Mức lương của kế toán viên hiện nay là bao nhiêu?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn