“Ủy nhiệm chi” là một thuật ngữ tiếng Việt, thường được sử dụng trong ngữ cảnh quân sự hoặc chính trị để chỉ việc giao phó quyền lực, trách nhiệm từ một tổ chức hoặc cá nhân đến một người khác. Thuật ngữ này thường được dùng trong các văn kiện pháp lý hoặc các bản thỏa thuận. Dưới đây ACC xin cung cấp những quy đinh liên quan đến Ủy nhiệm chi kèm theo mẫu ủy nhiệm chi.
1. Mẫu ủy nhiệm chi là gì?
Ủy nhiệm chi là một phương thức thanh toán được thực hiện thông qua ngân hàng, theo đó người trả tiền ủy quyền cho ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng.
Mẫu ủy nhiệm chi là một văn bản do ngân hàng cung cấp, được sử dụng để ghi chép các thông tin về giao dịch ủy nhiệm chi. Mẫu này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của giao dịch. Có nhiều loại mẫu ủy nhiệm chi khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng:
- Mẫu ủy nhiệm chi trong nước: Sử dụng cho các giao dịch thanh toán trong nước.
- Mẫu ủy nhiệm chi quốc tế: Sử dụng cho các giao dịch thanh toán quốc tế.
- Mẫu ủy nhiệm chi nộp thuế: Sử dụng cho các giao dịch nộp thuế.
- Mẫu ủy nhiệm chi thanh toán lương: Sử dụng cho các giao dịch thanh toán lương cho nhân viên.
2. Mẫu ủy nhiệm chi
2.1 Mẫu ủy nhiệm chi không kèm nộp thuế
Theo Nghị định 11/2020/ND-CP Mẫu ủy nhiệm chi như sau:
Không ghi vào khu vực này | Mẫu số 16c1 Ký hiệu: C4-02a/KB |
ỦY NHIỆM CHI
Chuyển khoản £
Tiền mặt tại KH £ |
Tiền mặt tại KB £ |
Lập ngày…..tháng…..năm…..
Đơn vị trả tiền: …………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Tại Kho bạc Nhà nước: ……………………………………………………
Tài khoản: …………………………………………………………………
Mã nhà tài trợ: …………………………………………………………
Nội dung thanh toán | Mã nguồn NS | Niên độ NS | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Tổng cộng |
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ………………………………………………
Đơn vị nhận tiền: …………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Tài khoản: …………………………………………………
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ………………………………
Hoặc người nhận tiền: …………………………………
Số CMND:……………. Cấp ngày:…………………. Nơi cấp:………………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày….tháng….năm…. |
Ngày….tháng….năm…. | ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày….tháng….năm…. |
||||
Thủ quỹ | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc | Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Tải: Mẫu ủy nhiệm chi
2.2 Mẫu ủy nhiệm chi ngoại tệ
Không ghi vào khu vực này | ỦY NHIỆM CHI (ngoại tệ) | Mẫu số 16c2 Ký hiệu: C4-02b/KB |
||
Chuyển khoản | ||||
Tiền mặt tại ngân hàng |
Lập ngày…..tháng…..năm…..
Đơn vị trả tiền: ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Tại Kho bạc Nhà nước:……………………………………
Tài khoản: …………………………………….
Mã nhà tài trợ:……………………………………
Nội dung thanh toán | Mã nguồn NSNN | Niên độ NS | Số tiền | ||
Nguyên tệ | VND | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
Tổng cộng: | |||||
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ:…………………
Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: ………………………. |
|||||
KBNN A GHI:
Nợ TK: …… Có TK: ….. |
|||||
Đơn vị nhận tiền: ……………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Tài khoản: ……………………….. Tại Kho bạc Nhà nước (NH):…………………….
Hoặc người nhận tiền: ………………………………………………………………….
Số CMND: …………….. Cấp ngày:……………………….. Nơi cấp:………………..
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày….tháng….năm…. |
Ngày….tháng….năm…. | ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày….tháng….năm…. |
||||
Thủ quỹ | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc | Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
2.3 Mẫu ủy nhiệm chi kèm thuế
Không ghi vào khu vực này | ỦY NHIỆM CHI
Lập ngày….tháng….năm…. |
Mẫu số 16c3 Ký hiệu: C4-02c/KB |
Đơn vị trả tiền: ………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Tại Kho bạc Nhà nước:……………………………………………
Tài khoản:…………………………………………………………
Nội dung thanh toán | Mã nguồn NSNN | Niên độ NS | Tổng số tiền | Chia ra | |
Nộp thuế | TT cho ĐV hưởng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) = (5) + (6) | (5) | (6) |
Tổng cộng: | |||||
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ………………………………
Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế): ………………… Mã số thuế:……… Mã NDKT:…………. Mã chương:…… Số Tờ khai/Quyết định/Thông báo:……………… Kỳ thuế/Ngày Tờ khai/Quyết định/Thông báo:…………… Cơ quan quản lý thu:…………………… KBNN hạch toán khoản thu: …… Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ……………………… THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG |
|||||
KBNN A GHI
1. Nộp thuế: Nợ TK: ……………… Có TK: ……………… Nợ TK: ……………… Có TK: ……………… Mã CQ thu: ………… Mã ĐBHC: …………… 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: Nợ TK: ……………… Có TK: ……………… |
|||||
Đơn vị nhận tiền: ……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………… Tài khoản:……………………… Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ……… Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): …………… |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày…..tháng…..năm….. |
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày…..tháng…..năm….. |
|||
Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc | Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Tải: Mẫu ủy nhiệm chi kèm nộp thuế
3. Hướng dẫn điền mẫu ủy nhiệm chi
Mỗi ngân hàng đều có mẫu giấy ủy nhiệm chi khác nhau. Tuy nhiên, những mẫu giấy này đều cần phải có đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 46/2014/TT-NHNN bao gồm: Chữ lệnh chi (hoặc ủy nhiệm chi), số chứng từ; Ngày, tháng, năm lập ủy nhiệm chi; Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán, tên ngân hàng phục vụ bên trả tiền; Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán, tên ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng; Nội dung thanh toán; Số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số; Ngày, tháng, năm ủy nhiệm chi có giá trị thanh toán;
Chữ ký (chữ ký tay đối với chứng từ giấy và chữ ký điện tử đối với chứng từ điện tử) của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền và chữ ký những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật; dấu đơn vị (nếu có).
Giấy ủy nhiệm chi sẽ gồm có 2 phần để ghi gồm phần dành cho doanh nghiệp và phần dành cho ngân hàng, cụ thể như sau:
Phần dành cho doanh nghiệp ghi:
- Ngày, tháng, năm: Doanh nghiệp ghi rõ ngày giao dịch;
- Đơn vị trả tiền: Ghi rõ tên doanh nghiệp thực hiện việc trả tiền;
- Số tài khoản: Là số tài khoản của doanh nghiệp chuyển tiền;
- Taị ngân hàng: Ghi tên ngân hàng thực hiện giao dịch;
- Đơn vị thụ hưởng: Ghi rõ tên cá nhân/doanh nghiệp được nhận tiền;
- CMT/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ số CMT/CCCD/Hộ chiếu cùng với ngày cấp, nơi cấp. Còn số điện thoại thì không cần ghi;
- Số tiền bằng số, số tiền bằng chữ: Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ tương ứng tính theo VNĐ. Đối với số tiền ghi bằng chữ cần viết hoa chữ cái đầu tiên và kết thúc bằng ký tự (./). VD: bảy mươi triệu đồng./.
Nội dung: Ghi rõ nội dung thực hiện thanh toán
Chủ tài khoản: Tại đây giám đốc/kế toán trưởng thực hiện ký tên và đóng dấu. Đóng thêm dấu chức danh giám đốc ở dưới.
Phần dành cho ngân hàng ghi: Số bút toán, loại tiền, tài khoản ghi nợ ,tài khoản ghi có, kế toán ký và đóng dấu.
4. Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi được thực hiện như thế nào?
Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi được thực hiện như sau:
Bước 1. Người trả tiền lập lệnh ủy nhiệm chi: Người trả tiền có thể tải mẫu ủy nhiệm chi trên website của ngân hàng hoặc nhận trực tiếp tại quầy giao dịch của ngân hàng. Mẫu ủy nhiệm chi cần được lập đầy đủ và chính xác thông tin.
Bước 2. Người trả tiền nộp lệnh ủy nhiệm chi tại ngân hàng: Người trả tiền có thể nộp lệnh ủy nhiệm chi tại quầy giao dịch của ngân hàng hoặc qua kênh giao dịch trực tuyến (internet banking, mobile banking,…). Khi nộp lệnh ủy nhiệm chi, người trả tiền cần cung cấp thêm các giấy tờ tùy thân hợp lệ (CMND/CCCD, hộ chiếu,…).
Bước 3. Ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ của lệnh ủy nhiệm chi:
- Ngân hàng sẽ kiểm tra xem thông tin trên lệnh ủy nhiệm chi có đầy đủ và chính xác hay không.
- Ngân hàng sẽ kiểm tra xem số tiền ủy nhiệm chi có đủ trong tài khoản của người trả tiền hay không.
- Nếu lệnh ủy nhiệm chi hợp lệ, ngân hàng sẽ tiến hành thanh toán cho người thụ hưởng.
Bước 4. Ngân hàng thanh toán cho người thụ hưởng:Ngân hàng sẽ chuyển số tiền ủy nhiệm chi vào tài khoản của người thụ hưởng. Ngân hàng sẽ thông báo kết quả thanh toán cho người trả tiền.
Bước 5. Người thụ hưởng nhận tiền: Người thụ hưởng có thể kiểm tra số dư tài khoản để biết đã nhận được tiền hay chưa. Nếu người thụ hưởng không nhận được tiền, có thể liên hệ với ngân hàng để được hỗ trợ.
5. Lưu ý khi tiến hành giao dịch ủy nhiệm chi
Khi tiến hành giao dịch ủy nhiệm chi cần lưu ý một số điều sau:
Đối với người trả tiền:
- Cẩn thận lựa chọn người thụ hưởng: Chỉ nên ủy nhiệm chi cho những người/đơn vị uy tín, có mối quan hệ hợp tác tin cậy.
- Kiểm tra kỹ thông tin trên lệnh ủy nhiệm chi: Đảm bảo thông tin về người trả tiền, người thụ hưởng, số tiền, mục đích thanh toán, thời hạn thanh toán,… là chính xác và đầy đủ.
- Ký tên chính xác trên lệnh ủy nhiệm chi: Ký tên rõ ràng, không tẩy xóa, chỉnh sửa.
- Lưu giữ bản sao lệnh ủy nhiệm chi: Để đối chiếu và theo dõi giao dịch.
- Bảo mật thông tin tài khoản ngân hàng: Không cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng cho bất kỳ ai, kể cả người thụ hưởng.
- Thông báo cho ngân hàng khi hủy lệnh ủy nhiệm chi: Nếu muốn hủy lệnh ủy nhiệm chi, cần thông báo cho ngân hàng kịp thời để họ không thực hiện thanh toán.
Đối với người thụ hưởng:
- Cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng chính xác: Cung cấp cho người trả tiền thông tin tài khoản ngân hàng chính xác để họ có thể lập lệnh ủy nhiệm chi.
- Kiểm tra số dư tài khoản sau khi nhận tiền: Đảm bảo đã nhận được số tiền ủy nhiệm chi đúng theo yêu cầu.
- Liên hệ với ngân hàng nếu không nhận được tiền: Nếu không nhận được tiền sau thời hạn thanh toán, cần liên hệ với ngân hàng để được hỗ trợ.
Ngoài ra, cả người trả tiền và người thụ hưởng cần lưu ý:
Tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán ủy nhiệm chi: Việc thanh toán ủy nhiệm chi phải tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán, đảm bảo an toàn và hợp pháp.
Giữ gìn các chứng từ liên quan đến giao dịch: Giữ lại các chứng từ liên quan đến giao dịch ủy nhiệm chi như lệnh ủy nhiệm chi, biên lai thanh toán,… để làm bằng chứng khi cần thiết.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.