Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mẫu 01/tts là tài liệu quan trọng dùng để khai báo thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản. Mẫu này yêu cầu các thông tin cơ bản về người cho thuê, tài sản cho thuê, thời gian cho thuê và doanh thu từ hoạt động cho thuê. Bài viết dưới đây, ACC xin chia sẻ về mẫu tờ khai thuế cho thuế tài sản mẫu 01/tts.
1. Thuế cho thuê tài sản là gì?
Thuế cho thuê tài sản là loại thuế mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp khi cho thuê các loại tài sản như nhà, đất, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị…
Việc nộp thuế cho thuê tài sản là một nghĩa vụ pháp lý của người cho thuê theo quy định của pháp luật thuế. Số tiền thuế này sẽ được Nhà nước sử dụng để chi tiêu cho các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội.
2. Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mẫu 01/tts
Mẫu số 01/TTS là một biểu mẫu quan trọng được sử dụng để khai báo thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản. Mẫu này được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và có vai trò quy định chi tiết các thông tin mà người nộp thuế phải khai báo, Mẫu số 01/TTS như sau:
Mẫu số: 01/TTS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN
(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Năm …
[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
[01c] Tháng … năm …
[01d] Quý … năm … (Từ tháng …/… đến tháng …/…)
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: …
[04] Người nộp thuế: ……………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
[07] Điện thoại: ………………………… [08] Fax: …………………. [09] Email: ………………………….
[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ……………………………………………..
[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ………………………………….
[12] Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:
[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ………………………………….
[12c] Số CMND/CCCD: ……………….. [12c.1] Ngày cấp: ……………. [12c.2] Nơi cấp: ………………
Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:
[12d] Số hộ chiếu: ………………….. [12d.1] Ngày cấp: ………… [12d.2] Nơi cấp: ………………………
[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): …………………..
[12đ.1] Ngày cấp: …………………………….. [12đ.2] nơi cấp: ……………………………
[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ……………………….
[12e.1] Ngày cấp: ………………………………… [12e.2] Nơi cấp: ………………………….
[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: …………………………………………………………………….
[12f.1] Ngày cấp: ……………………………… [12f.2] Nơi cấp: ………………………………………………….
[12g] Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………
[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………
[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ……………………………………………
[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………
[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………….
[12h] Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………
[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………..
[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: …………………………………………….
[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….
[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ………………………………….
[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: …………………………………………………
[12k] Vốn kinh doanh (đồng): …………………………………………….
[13] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………………..
[14] Mã số thuế:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số …………………….. ngày …/…/……….
[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): ………………………………………………………………….
[17] Mã số thuế:
[18] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
[19] Điện thoại: …………………. [20] Fax: ……………………… [21] Email: ………………………………..
[22] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………………………
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
1 | Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ | [23] | |
2 | Tổng doanh thu tính thuế | [24] | |
3 | Tổng số thuế GTGT phải nộp | [25] | |
4 | Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ | [26] | |
5 | Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) | [27] | |
6 | Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có) | [28] | |
7 | Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28] | [29] |
(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… |
………., ngày … tháng … năm ..…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
3. Hướng dẫn điền mẫu 01/TTS mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản
Mẫu 01/TTS là một công cụ quan trọng giúp người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ khai báo thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản. Để giúp người nộp thuế có thể điền chính xác mẫu 01/tts thì dưới đây ACC sẽ hướng dẫn cách điền mẫu như sau:
[01]: Chọn kỳ kê khai theo năm hoặc kỳ thanh toán, người nộp thuế (NNT) ghi kỳ kê khai tương ứng. [02], [03]: Loại tờ khai Lần đầu hoặc Bổ sung lần thứ…Nếu là lần đầu của kỳ kê khai thì chọn tờ khai Lần đầu, nếu đã có tờ khai của kỳ kê khai đó thì chọn Bổ sung lần thứ….
[04], [05], [06], [07], [10]: Ghi thông tin của người nộp thuế là người có tài sản cho thuêPhần cá nhân kê khai nghĩa vụ thuế:
[28] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ: Là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ tính thuế.+ Trường hợp kỳ tính thuế theo năm thì [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong năm dương lịch đó.
+ Trường hợp kỳ tính thuế theo kỳ thanh toán thì [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ thanh toán đó của các hợp đồng.
+ Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ khai thuế thì [28] được hỗ trợ xác định tự động từ PL 01-1/BK-TTS.
Theo đó, doanh thu phát sinh trong một kỳ thanh toán được xác định = [19] x ([18] – [17] + 1).
Trường hợp NNT khai nhiều hợp đồng trên 01 tờ khai thì [28] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của các hợp đồng.
[29] Tổng doanh thu tính thuế: Là tổng doanh thu tính thuế trong kỳ với điều kiện doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch tương ứng với kỳ tính thuế đó trên 100 triệu đồng.+ Trường hợp khai thuế theo kỳ thanh toán thì:
[29] trên TK 01/TTS = [21] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.+ Trường hợp khai thuế theo năm thì:
[29] trên TK 01/TTS = [20] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng. [30] Tổng số thuế GTGT phải nộp: [30] = [29] x 5% [31] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: [31] = [29] x 5% [32] Doanh thu làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng doanh thu từ cho thuê tài sản mà tài sản đó ở tại/được sử dụng tại Khu kinh tế thuộc diện được được xét giảm thuế theo quy định của Chính phủ. [33] Số thuế TNCN được giảm: [33] = [31] x ([32]/[29]) x 50% hoặc [33] = [32] x 5% x 50% [34] Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có): là khoản tiền bên đi thuê trả cho bên cho thuê do vi phạm hợp đồng theo mức thỏa thuận tại hợp đồng. [35] Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có): [35] = [34] x 5%. [36] Tổng số thuế TNCN phải nộp: [36]=[31]-[33]+[35].Phần B người nộp thuế không kê khai
4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
Theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
- Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
- Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
5. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản là tập hợp các giấy tờ, chứng từ cần thiết để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ khai báo thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản. Theo Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp bao gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản: Sử dụng mẫu số 01/TTS theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản: Sử dụng mẫu số 01-1/BK-TTS theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản và phụ lục hợp đồng.
- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật: Đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế. Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản cũng bao gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản: Sử dụng mẫu số 01/TTS theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản: Sử dụng mẫu số 01-2/BK-TTS theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản và phụ lục hợp đồng.
- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mẫu 01/tts. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn