0764704929

Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB mới nhất

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là một biểu mẫu được sử dụng để khai báo thông tin về việc chuyển nhượng, thừa kế, hoặc chuyển quyền sử dụng đất và nhà. Biểu mẫu này thường được yêu cầu điền khi có giao dịch liên quan đến bất động sản để tính toán và nộp các khoản lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.Qua bài viết này ACC sẽ cung cấp Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB

Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB

1. Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ được sử dụng căn cứ theo mục X, phụ lục II ban hành kèm theo thông tư 80/2021/TT-BTC tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là mẫu 01/LPTB.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM              

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

[01] Kỳ tính thuế:  Theo từng lần phát sinh

[02]  Lần đầu                 [03]  Bổ sung lần thứ 

 

[04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………….

[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[06] Địa chỉ:  ………………………………………………………………………………………

[07] Quận/huyện: ………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

[09] Điện thoại: …………………  [10] Fax: ……………… [11] Email: ………………

[12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….

[13] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[14] Địa chỉ:  ………………………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

[17] Điện thoại: …………………  [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

  1. Đất:

1.1 Địa chỉ thửa đất:

1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

1.3. Mục đích sử dụng đất:

1.4. Diện tích (m2):

1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng;  nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho):

  1. a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

  Địa chỉ người giao QSDĐ:

  1. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày………. tháng……. năm…………

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

  1. Nhà:

2.1. Cấp nhà:                   Loại nhà:

2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):

2.3. Nguồn gốc nhà:

  1. a) Tự xây dựng:

    –  Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):

  1. b) Mua, thừa kế, cho, tặng:

    – Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày …………. tháng ………… năm…………..

2.4. Giá trị nhà (đồng):

  1. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho  (đồng):
  2. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
  3. Giấy tờ có liên quan, gồm:

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

                          ……, ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc  ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                         (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ  và đóng dấu (nếu có))

Tải: Mẫu 01 LPTB

2. Cách điền thông tin vào mẫu 01/LPTB

Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB được sử dụng để khai báo thông tin về nhà đất và nộp lệ phí trước bạ, hướng dẫn điền mẫu như sau:

Kỳ tính thuế: Chọn “1” nếu nộp lần đầu, chọn “3” nếu nộp bổ sung.
Lần đầu/Bổ sung lần thứ: Đánh dấu X vào ô tương ứng.
Người nộp thuế: Điền đầy đủ thông tin về họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, mã số thuế (nếu có).
Mã số thuế: Điền mã số thuế của người nộp thuế (nếu có).
Đại lý thuế/Tổ chức, cá nhân được ủy quyền: Điền thông tin nếu có.

Đặc điểm nhà đất:

  • Loại đất: Chọn loại đất tương ứng (đất ở, đất phi nông nghiệp, …).
  • Diện tích: Điền diện tích đất theo sổ đỏ.
  • Vị trí: Điền địa chỉ thửa đất.
  • Loại nhà: Chọn loại nhà tương ứng (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, …).
  • Diện tích sàn xây dựng: Điền diện tích sàn xây dựng theo sổ đỏ.
  • Giá trị nhà, đất thực tế: Điền giá trị nhà đất theo hợp đồng mua bán hoặc giá trị thẩm định.

Nguồn gốc nhà đất: Chọn nguồn gốc nhà đất tương ứng (chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, …).
Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ: Ghi rõ lý do và căn cứ pháp lý.Tính toán lệ phí trước bạ: Sử dụng bảng tỷ lệ lệ phí trước bạ theo quy định để tính toán số tiền cần nộp.
Số tiền nộp: Điền số tiền lệ phí trước bạ cần nộp.
Hình thức nộp: Chọn hình thức nộp tiền (tiền mặt, chuyển khoản, …).
Cam kết của người nộp thuế: Ký tên và đóng dấu xác nhận thông tin khai báo là đúng sự thật.
Người lập tờ khai: Điền đầy đủ thông tin về họ tên, chức vụ, đơn vị (nếu có).

Lưu ý: Tờ khai phải được lập thành 2 bản, người nộp thuế giữ 1 bản, cơ quan thuế giữ 1 bản.
Tờ khai phải được điền đầy đủ, chính xác, rõ ràng và không tẩy xóa.
Kèm theo tờ khai là các giấy tờ chứng minh theo quy định.

4. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 16/02/2022, đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm:

Nhà, gồm:

Nhà ở: Bao gồm nhà chung cư, nhà biệt thự, nhà phố,…
Nhà làm việc: Bao gồm văn phòng, trụ sở công ty,…
Nhà sử dụng cho các mục đích khác: Bao gồm nhà kho, nhà xưởng, cửa hàng,…

Đất, gồm:

Đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm,…
Đất phi nông nghiệp: Bao gồm đất ở, đất thổ cư, đất thương mại, đất công nghiệp,…

Lưu ý:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm tất cả cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Lệ phí trước bạ nhà đất được nộp trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp được miễn, giảm lệ phí trước bạ nhà đất được quy định tại Điều 4 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.

4. Đối tượng áp dụng Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB

Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB được sử dụng bởi tổ chức, cá nhân thực hiện các giao dịch sau:

Giao dịch chuyển nhượng:

  • Mua bán nhà đất: Bao gồm cả mua bán nhà ở, đất nền, đất thổ cư, đất phi nông nghiệp,…
  • Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: Do thừa kế, nhận tặng cho, hoặc do các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.

Giao dịch đăng ký lần đầu:bĐăng ký lần đầu quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Kể cả trường hợp thuộc diện được miễn, giảm lệ phí trước bạ, tổ chức, cá nhân vẫn phải nộp Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB.
Tờ khai này được sử dụng chung cho cả nhà và đất

5. Quy trình thực hiện mẫu 01/LPTB

Bước 1: Tổ chức, cá nhân kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế có thẩm quyền.

Cách thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp: Tại cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
  • Nộp qua bưu điện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền.
  • Nộp trực tuyến: Nộp hồ sơ qua hệ thống thuế điện tử của Bộ Tài chính

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và thẩm định trong thời hạn 01 ngày làm việc.

Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan thuế cập nhật thông tin vào hệ thống thuế và in giấy chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ theo số tiền ghi trong giấy chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng theo quy định.

Bước 5: Cơ quan thuế cập nhật thông tin về việc nộp lệ phí trước bạ vào hệ thống thuế và cấp Giấy chứng nhận nộp lệ phí trước bạ cho tổ chức, cá nhân.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929