Kê khai tờ khai 06/tncn là một yêu cầu quan trọng đối với việc quản lý thuế thu nhập cá nhân. Để đảm bảo bạn thực hiện đúng quy trình và tuân thủ quy định mới, ACC cung cấp hướng dẫn kê khai tờ khai 06/tncn theo Thông tư 80, giúp bạn hoàn thiện tờ khai một cách chính xác, góp phần tối ưu hóa quyền lợi thuế.
Hướng dẫn kê khai tờ khai 06/TNCN theo Thông tư 80
1. Mẫu tờ khai 06/tncn theo Thông tư 80 được áp dụng cho đối tượng nào?
Theo Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu tờ khai 06/tncn được áp dụng cho tổ chức và cá nhân khi thực hiện việc khấu trừ thuế đối với các loại thu nhập, bao gồm:
- Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, và giải thưởng của cá nhân cư trú cũng như cá nhân không cư trú;
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú;
- Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn từ cá nhân không cư trú.
2. Mẫu tờ khai 06/tncn theo Thông tư 80
Mẫu tờ khai 06/tncn căn cứ theo Phụ lục II quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế là mẫu hiện hành, còn hiệu lực pháp luật.
Mẫu tờ khai 06/TNCN theo Thông tư 80
>>> Các bạn có thể tải Mẫu tờ khai 06/TNCN theo Thông tư 80 tại đây.
3. Cách điền mẫu tờ khai 06/tncn theo Thông tư 80
Sau đây là hướng dẫn về cách điền thông tin mẫu tờ khai 06/tncn chính xác, chi tiết theo quy định của pháp luật hiện hành:
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
[01] Kỳ tính thuế: Điền tháng, năm hoặc quý, năm mà bạn thực hiện khai thuế. Nếu khai thuế hàng tháng, gạch bỏ phần quý; nếu khai theo quý, gạch bỏ phần tháng.
[02] Lần đầu: Đánh dấu “x” vào ô vuông nếu đây là lần đầu khai thuế.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu đây là khai bổ sung sau lần đầu, ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung phải được ghi bằng chữ số tự nhiên (1, 2, 3…).
[04] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc giấy tờ đăng ký liên quan.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ mã số thuế của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế.
[06] Địa chỉ: Ghi địa chỉ đầy đủ của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế.
[07] Quận/huyện: Ghi tên quận hoặc huyện nơi tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế có trụ sở.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tên tỉnh hoặc thành phố của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế.
[09] Điện thoại: Ghi số điện thoại liên lạc của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế.
[10] Fax: Ghi số fax của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế.
[11] Email: Ghi địa chỉ email của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế.
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi tên đầy đủ của tổ chức khai thay, theo các giấy tờ đăng ký liên quan.
[13] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức khai thuế thay (nếu có).
[14] Địa chỉ: Ghi địa chỉ của tổ chức khai thuế thay (nếu có).
[15] Quận/huyện: Ghi tên quận hoặc huyện của tổ chức khai thuế thay (nếu có).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi tên tỉnh hoặc thành phố của tổ chức khai thuế thay (nếu có).
[17] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức khai thuế thay (nếu có).
[18] Fax: Ghi số fax của tổ chức khai thuế thay (nếu có).
[19] Email: Ghi địa chỉ email của tổ chức khai thuế thay (nếu có).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Ghi tên đầy đủ của đại lý thuế, theo Quyết định thành lập hoặc giấy tờ đăng ký của đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày của hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân và đại lý thuế (nếu có).
PHẦN II: THÔNG TIN CHI TIẾT
Thu nhập từ đầu tư vốn:
[23] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: Tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế: Tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[24] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh: Tổng thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.
– Số luỹ kế: Tổng thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[25] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ:
– Số phát sinh: Tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Điền chỉ tiêu [25] theo công thức = [24] x 5%.
– Số luỹ kế: Tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
[26] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: Tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế: Tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[27] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh: Tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế: Tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[28] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ:
– Số phát sinh: Số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Điền chỉ tiêu [28] theo công thức = [27] x 0,1%.
– Số luỹ kế: Số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ lũy kế đến kỳ khai thuế.
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[29] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: Tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế: Tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[30] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh: Tổng thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.
– Số luỹ kế: Tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ:
– Số phát sinh: Số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Điền chỉ tiêu [31] theo công thức = [30] x 5%.
– Số luỹ kế: Số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.
Thu nhập từ trúng thưởng:
[32] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: Tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức hay cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế: Tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[33] Tổng thu nhập tính thuế:
– Số phát sinh: Tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
– Số luỹ kế: Tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.
[34] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
– Số phát sinh: Số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Điền chỉ tiêu [34] theo công thức = [33] x 10%.
– Số luỹ kế: Số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.
Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:
[35] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: Tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế: Tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân:
– Số phát sinh: Tổng số tiền tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
– Số luỹ kế: Tổng số tiền tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[37] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ:
– Số phát sinh: Tổng số thuế tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).
– Số luỹ kế: Tổng số thuế tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
[38] Tổng số cá nhân có thu nhập:
– Số phát sinh: Tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.
– Số lũy kế: Tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn:
– Số phát sinh: Tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.
– Số luỹ kế: Tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.
[40] Tổng số thuế đã khấu trừ:
– Số phát sinh: Số thuế tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Điền chỉ tiêu [40] theo công thức = [39] x 0,1%.
– Số luỹ kế: Số thuế tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.
4. Những trường hợp người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế
Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), có quy định về các trường hợp người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế như sau:
– Người nộp thuế chỉ hoạt động hoặc kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc diện không chịu thuế theo quy định của pháp luật đối với từng loại thuế cụ thể.
– Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và những cá nhân có số thuế phát sinh hàng năm sau khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công không vượt quá 50.000 đồng, ngoại trừ các trường hợp cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản hoặc có giao dịch chuyển nhượng bất động sản.
– Doanh nghiệp chế xuất chỉ thực hiện hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
– Người nộp thuế đã tạm ngừng hoạt động hoặc kinh doanh.
– Người nộp thuế nộp hồ sơ để chấm dứt hiệu lực mã số thuế, ngoại trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc quý, nhưng trong tháng hoặc quý đó không có phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của các đối tượng nhận thu nhập.
5. Nếu không có lương phát sinh, có cần quyết toán thuế TNCN không?
Tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:
“Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có).”
Như vậy, nếu doanh nghiệp không phát sinh trả lương thì không phải quyết toán thuế TNCN.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết tờ khai gtgt quý 1/2022
6. Trách nhiệm của người nộp thuế
Căn cứ theo Điều 17 của Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có những trách nhiệm cụ thể như sau:
– Đăng ký thuế: Người nộp thuế phải thực hiện việc đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
– Khai thuế: Cần khai thuế một cách chính xác, trung thực và đầy đủ, nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn, và chịu trách nhiệm trước pháp luật về độ chính xác và tính trung thực của hồ sơ thuế.
– Nộp thuế: Phải nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, và tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn và đúng địa điểm quy định.
– Chấp hành chế độ kế toán: Người nộp thuế phải tuân thủ chế độ kế toán, thống kê và quản lý, cũng như việc sử dụng hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.
– Ghi chép hoạt động phát sinh: Cần ghi chép chính xác và trung thực về những hoạt động liên quan đến nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và các giao dịch phải kê khai thông tin thuế.
– Lập và giao hóa đơn: Phải lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, và giá trị thực tế thanh toán khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, theo quy định của pháp luật.
– Cung cấp thông tin: Cần cung cấp chính xác, đầy đủ và kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm thông tin về giá trị đầu tư, số hiệu và nội dung giao dịch từ tài khoản ngân hàng, và giải thích về việc tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
– Chấp hành quyết định của cơ quan thuế: Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo và yêu cầu từ cơ quan quản lý thuế và công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
– Chịu trách nhiệm trong trường hợp ủy quyền: Nếu người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thuế không đúng quy định, người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế của mình.
– Giao dịch điện tử: Đối với những người nộp thuế có hoạt động kinh doanh tại khu vực có hạ tầng công nghệ thông tin, cần thực hiện kê khai, nộp thuế và giao dịch với cơ quan thuế thông qua các phương tiện điện tử theo quy định.
– Miễn nộp chứng từ: Theo tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ có thể quy định chi tiết về việc miễn nộp một số chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế, và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan nhà nước đã có.
– Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Người nộp thuế cần xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế, cũng như kết nối thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.
– Giao dịch liên kết: Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết phải lập, lưu trữ, kê khai, và cung cấp hồ sơ thông tin về bản thân cũng như các bên liên kết, bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia và vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
7. Một số thắc mắc liên quan
Khi nào cá nhân phải nộp tờ khai 06/TNCN?
Cá nhân phải nộp tờ khai 06/TNCN khi có thay đổi thông tin thu nhập hoặc phát sinh khoản thu nhập mới chưa được khai báo trước đó. Điều này áp dụng để đảm bảo kê khai chính xác, đầy đủ thu nhập chịu thuế.
Tờ khai 06/TNCN có thể nộp qua hình thức điện tử không?
Cá nhân có thể nộp tờ khai 06/TNCN trực tuyến qua cổng thông tin của cơ quan thuế. Hình thức này giúp tiết kiệm thời gian và tăng độ chính xác trong quá trình nộp. Ngoài ra, cá nhân cũng có thể theo dõi trạng thái hồ sơ trực tiếp trên hệ thống.
Nếu nộp chậm tờ khai 06/TNCN, cá nhân có bị phạt không?
Cá nhân nộp chậm tờ khai 06/TNCN có thể bị xử phạt hành chính tùy theo mức độ và thời gian chậm trễ. Mức phạt sẽ được áp dụng theo quy định hiện hành của cơ quan thuế. Để tránh phạt, cá nhân nên nộp đúng hạn và kiểm tra kỹ các mốc thời gian nộp.
Trên đây là thông tin về hướng dẫn kê khai tờ khai 06/TNCN theo Thông tư 80, Bài viết đã cung cấp thông tin từ tổng quan đến chi tiết về cách kê khai thuế thu nhập cá nhân bằng mẫu tờ khai 06/TNCN. Trong quá trình tham khảo nếu có những thắc mắc về vấn đề này, thân mời quý độc giả liên hệ ACC để được hỗ trợ và tư vấn.