Khi có tranh chấp xảy ra, việc gửi đơn kiện đến Tòa án là bước đầu tiên để giải quyết vấn đề. Sau khi nhận được đơn kiện, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ án và thông báo cho các bên liên quan. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn mẫu thông báo thụ lý vụ án, giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa và nội dung của văn bản này.
1. Thông báo thụ lý vụ án là gì?
Thông báo thụ lý vụ án là một văn bản pháp lý do Tòa án ban hành để thông báo cho các bên liên quan (nguyên đơn, bị đơn và các bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan) biết rằng Tòa án đã chính thức tiếp nhận vụ án của họ để xem xét và giải quyết. Đây là một bước đầu tiên và vô cùng quan trọng trong quá trình tố tụng.
2. Mẫu thông báo thụ lý vụ án
Căn cứ quy định mẫu số 30-DS danh mục biểu mẫu trong tố tụng dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP quy định mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án dân sự như sau:
TÒA ÁN NHÂN DÂN……. (1)
Số:…../TB-TLVA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….., ngày…… tháng …… năm…… |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THỤ LÝ VỤ ÁN
Kính gửi: – ….(2)……………….Địa chỉ: (3) ………………………………… Nơi làm việc:(4) …………………………Số điện thoại: …………………; số fax: ……………………; Địa chỉ thư điện tử: …………….. (nếu có); là(5) ……………………
Ngày…..tháng……năm…….,Tòa án nhân dân……………….………..đã thụ lý vụ án dân sự số:…../…../TLST-…(6) về việc(7)….………..………………
Theo đơn khởi kiện của(8) .…………………………………………….……
Địa chỉ: (9) …………………………………………………..……………
Nơi làm việc: (10) ……………………………………………………………
Số điện thoại: ……………; số fax: ………………………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………..……………..………………….. (nếu có)
Những vấn đề cụ thể người khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bao gồm: (11)
1………………………….…………………………………….…..……….
2………………………….…………………………………….…..……….
………………………….…………………………………….……..……
(12) …………………………………………
Kèm theo đơn khởi kiện, người khởi kiện đã nộp các tài liệu, chứng cứ sau đây:(13)
1………………….……….……………………………………………….
2……………………………..……….………………………….…………
..…………………..……….……………………………….……….…….
Căn cứ vào Điều 196 và Điều 199 của Bộ luật tố tụng dân sự, Toà án nhân dân thông báo cho (14) ……………………………………………được biết.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo này, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Toà án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập (nếu có). Trường hợp cần gia hạn, thì phải có đơn xin gia hạn gửi cho Toà án nêu rõ lý do để Toà án xem xét. Hết thời hạn này mà người được thông báo không nộp cho cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện thì Toà án căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ để giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
– Ghi nơi nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 196 của Bộ luật tố tụng dân sự; – Lưu hồ sơ vụ án. |
ThẨm phán
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Hướng dẫn viết thông báo thụ lý vụ án
(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền thông báo về việc thụ lý vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2), (3),(4) và (5) Ghi lần lượt đương sự của vụ án và tư cách tham gia tố tụng của họ. Nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của người được thông báo; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức được thông báo (ghi theo đơn khởi kiện). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Bà Trần Thị Q).
(6) Ô thứ nhất ghi số thụ lý, ô thứ hai ghi năm thụ lý và ô thứ ba nếu là tranh chấp về dân sự thì ghi “DS”; nếu là tranh chấp về hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh chấp về kinh doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu là tranh chấp về lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: số 18/2017/TLST-HNGĐ).
(7) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(8), (9) và (10) Nếu là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức khởi kiện (ghi theo đơn khởi kiện).
(11) Ghi cụ thể những vấn đề mà người khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết.
(12) Trường hợp vụ án được thụ lý theo thủ tục rút gọn thì ghi: “Vụ án được thụ lý theo thủ tục rút gọn”.
(13) Ghi cụ thể tên những tài liệu, chứng cứ của người khởi kiện gửi kèm theo đơn khởi kiện.
(14) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: Thông báo cho Ông được biết; Thông báo cho Bà được biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).
4. Thẩm phán có bao nhiêu ngày để xem xét đơn khởi kiện vụ án dân sự?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 191 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 78 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024), Thẩm phán được giao nhiệm vụ xem xét đơn khởi kiện vụ án dân sự trong vòng 5 ngày làm việc, tính từ ngày được phân công.
Trong khoảng thời gian này, Thẩm phán sẽ thực hiện các công việc và có thể ra một trong các quyết định sau:
- Yêu cầu người khởi kiện sửa đổi hoặc bổ sung thông tin trong đơn khởi kiện;
- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo trình tự thông thường hoặc rút gọn, nếu vụ việc đủ điều kiện để áp dụng thủ tục rút gọn như quy định tại khoản 1 hoặc khoản 5 Điều 317 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết khác và thông báo cho người khởi kiện về việc này;
- Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện, nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Như vậy, Thẩm phán cần xem xét đơn khởi kiện và quyết định thụ lý vụ án trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, và chọn phương thức giải quyết phù hợp theo quy định pháp luật.
5. Câu hỏi thường gặp
Ai sẽ nhận thông báo thụ lý vụ án?
Thông báo thụ lý vụ án sẽ được gửi đến các bên liên quan trong vụ án, bao gồm: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và các bên khác theo quy định của pháp luật.
Thông báo thụ lý vụ án được gửi qua hình thức nào?
Tùy vào quy định của cơ quan thụ lý vụ án, thông báo thường được gửi qua các hình thức như: trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc qua các phương tiện điện tử (nếu phù hợp và có thể).
Thời hạn phản hồi khi nhận thông báo là bao lâu?
Thời hạn phản hồi sẽ được quy định rõ trong thông báo thụ lý vụ án. Thông thường, bạn sẽ có một khoảng thời gian nhất định để gửi các thông tin cần thiết hoặc phản hồi về vụ án.
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu thông báo thụ lý vụ án. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.