Mẫu số 01/BKNT là một biểu mẫu được sử dụng tại Việt Nam để kê khai và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước. Đây là một phần quan trọng trong quy trình quản lý thuế của Tổng cục Thuế, giúp ghi nhận chi tiết các khoản thu mà người nộp thuế đã thực hiện. Dưới đây ACC xin cung cấp Mẫu bảng kê nộp thuế mới nhất & chi tiết nhất.
1. Thế nào là mẫu số 01/BKNT?
Mẫu bảng kê nộp thuế (mẫu số 01/BKNT) là một loại giấy tờ được sử dụng để ghi chép đầy đủ các thông tin liên quan đến việc nộp thuế của cá nhân hoặc tổ chức. Bảng kê này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về số tiền thuế phải nộp, loại thuế, kỳ tính thuế, hình thức nộp thuế và các thông tin nhận dạng của người nộp thuế.
2. Mẫu bảng kê nộp thuế Mẫu 01/BKNT
Mẫu số: 01/BKNT (ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ NỘP THUẾ
Người nộp thuế :……………………………………………….. . Mã số thuế :…………………
Địa chỉ :……………………………………………….. Huyện …………………..Tỉnh, TP ………..
Người nộp thay: ……………………….. Mã số thuế của người nộp thay …………………..
Địa chỉ :………………………………………………… Huyện ………………. Tỉnh, TP …………….
Đề nghị KBNN (NH) …………………….. trích TK số……………………. hoặc tiền mặt để:
Nộp vào NSNN c TK tạm thu(1) TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2)
Tại KBNN : …………………….…………..tỉnh, TP: …………………
Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: …………………………………………………
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3):
Kiểm toán NN c Thanh tra TC
Thanh tra CP CQ có thẩm quyền khác
Tên cơ quan quản lý thu : …………………………………………………………………….
Tờ khai HQ số(1): ……… ngày ……………… Loại hình XNK(1) …………………….
STT | Nội dung các khoản nộp NS (4) | Loại tiền | Số tiền |
Tổng cộng |
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………..…
Ngày… tháng… năm…
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN KBNN (NGÂN HÀNG) Người nộp tiền Kế toán trưởng (5) Thủ trưởng đơn vị(5) Người nhận tiền |
Tải: Mẫu số 01-BKNT
3. Hướng dẫn điền Mẫu 01/BKNT chi tiết
Mẫu số 01/BKNT là Bảng kê nộp thuế theo quy định của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016. Mẫu này được sử dụng để kê khai thông tin chi tiết về số tiền thuế nộp vào ngân sách nhà nước của tổ chức, cá nhân. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền Mẫu 01/BKNT:
Phần tiêu đề:
- Tên mẫu đơn: BẢNG KÊ NỘP THUẾ
- Ký hiệu: 01/BKNT
- Mã hiệu:
- Số: (Người nộp thuế tự ghi)
Phần nội dung:
Thông tin về người nộp thuế:
- Mã số thuế: Ghi đúng mã số thuế của người nộp thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.
- Địa chỉ: Ghi đầy đủ địa chỉ trụ sở chính của người nộp thuế.
- Quận/Huyện: Ghi tên quận/huyện nơi đặt trụ sở chính của người nộp thuế.
- Tỉnh, TP: Ghi tên tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của người nộp thuế.
Thông tin về người nộp thay (nếu có):
- Mã số thuế: Ghi đúng mã số thuế của người nộp thay theo Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có).
- Địa chỉ: Ghi đầy đủ địa chỉ của người nộp thay (nếu có).
- Quận/Huyện: Ghi tên quận/huyện nơi đặt trụ sở của người nộp thay (nếu có).
- Tỉnh, TP: Ghi tên tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở của người nộp thay (nếu có).
Hình thức nộp thuế:
Tiền mặt: Đánh dấu X vào ô này nếu nộp thuế bằng tiền mặt.
Chuyển khoản: Đánh dấu X vào ô này nếu nộp thuế bằng chuyển khoản.
Loại tiền:
- VND: Đánh dấu X vào ô này nếu nộp thuế bằng VND.
- USD: Đánh dấu X vào ô này nếu nộp thuế bằng USD.
- Khác: Ghi rõ loại tiền nếu nộp thuế bằng loại tiền khác.
Nội dung nộp thuế:
- STT: Ghi số thứ tự của từng khoản thuế nộp.
- Số tờ khai/Số quyết định/ Số thông báo/mã định danh hồ sơ (ID): Ghi số tờ khai thuế, số quyết định thuế, số thông báo thuế hoặc mã định danh hồ sơ (ID) của từng khoản thuế nộp.
- Kỳ thuế/ Ngày quyết định/Ngày thông báo: Ghi kỳ thuế, ngày quyết định thuế hoặc ngày thông báo thuế của từng khoản thuế nộp.
- Nội dung khoản nộp NSNN: Ghi rõ nội dung khoản thuế nộp (ví dụ: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, …).
- Số tiền: Ghi số tiền thuế nộp của từng khoản thuế nộp.
Tổng số tiền nộp:
- Tổng số tiền (bằng số): Cộng số tiền của các khoản thuế nộp và ghi tổng số tiền bằng số.
- Tổng số tiền ghi bằng chữ: Ghi tổng số tiền nộp bằng chữ.
Phần kết luận:
Người nộp tiền: Ký tên và ghi rõ họ tên người nộp tiền. Ghi rõ ngày, tháng, năm nộp tiền.
Ngân hàng/Kho bạc nhà nước: Ngày …..tháng năm……: Ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận tiền nộp.
Người thực hiện giao dịch: Ký tên và ghi rõ họ tên người thực hiện giao dịch.
Người nộp tiền: Ký tên và ghi rõ họ tên người nộp tiền.
Kế toán trưởng: Ký tên và ghi rõ họ tên kế toán trưởng.
4. Trường hợp sử dụng Mẫu bảng kê nộp thuế
Bảng kê nộp thuế được dùng để kê khai chi tiết thông tin về số tiền thuế nộp vào ngân sách nhà nước của tổ chức, cá nhân. Đây là một công cụ quan trọng trong công tác quản lý thuế của cơ quan thuế và là chứng từ hợp lệ để người nộp thuế kê khai, thanh toán các khoản thuế theo quy định.Cụ thể, bảng kê nộp thuế được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu: Trường hợp này, người nộp thuế lập bảng kê nộp thuế theo mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC và nộp cùng với Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Nộp thuế bằng chuyển khoản: Trường hợp này, người nộp thuế lập bảng kê nộp thuế theo mẫu số 01/BKNT và in kèm theo Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Nộp thuế tại kho bạc nhà nước: Trường hợp này, người nộp thuế lập bảng kê nộp thuế theo mẫu số 01/BKNT và nộp cùng với Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Các trường hợp khác: Theo quy định của Bộ Tài chính, người nộp thuế có thể lập bảng kê nộp thuế để nộp thuế trong một số trường hợp khác như:
- Nộp thuế theo Quyết định thu của cơ quan có thẩm quyền.
- Nộp các khoản thu trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu.
- Nộp tiền vào tài khoản tạm thu theo hướng dẫn của cơ quan thu.
5. Những phương thức thay thế cho việc lập bảng kê nộp thuế
Hiện nay, ngoài việc lập Bảng kê nộp thuế (Mẫu số 01/BKNT) truyền thống, có nhiều phương thức hiện đại và tiện lợi hơn để nộp thuế tại Việt Nam. Các phương thức này bao gồm:
Nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Người nộp thuế có thể truy cập vào trang web của Tổng cục Thuế để thực hiện các giao dịch nộp thuế trực tuyến, kê khai thuế và tra cứu thông tin về thuế.
- Dịch vụ nộp thuế điện tử (eTax): Đây là hệ thống cho phép người nộp thuế kê khai, nộp thuế, và quản lý hồ sơ thuế trực tuyến một cách thuận tiện.
Nộp thuế qua các ứng dụng ngân hàng điện tử (Internet Banking và Mobile Banking):
- Internet Banking: Hầu hết các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đều hỗ trợ dịch vụ nộp thuế qua Internet Banking. Người nộp thuế chỉ cần đăng nhập vào tài khoản ngân hàng trực tuyến của mình và thực hiện các bước nộp thuế.
- Mobile Banking: Các ứng dụng ngân hàng trên điện thoại di động cũng cung cấp dịch vụ nộp thuế, giúp người nộp thuế thực hiện các giao dịch mọi lúc, mọi nơi.
Nộp thuế qua các cổng thanh toán điện tử và ví điện tử:
- Ví điện tử: Một số ví điện tử như Momo, ViettelPay, ZaloPay,… cũng hỗ trợ dịch vụ nộp thuế. Người nộp thuế chỉ cần liên kết tài khoản ví điện tử với ngân hàng và thực hiện các thao tác nộp thuế trên ứng dụng.
- Cổng thanh toán điện tử: Sử dụng các cổng thanh toán như VNPay, Napas,… để nộp thuế trực tuyến.
Nộp thuế tại quầy giao dịch ngân hàng: Người nộp thuế có thể đến trực tiếp các chi nhánh ngân hàng được ủy nhiệm thu thuế để thực hiện việc nộp thuế. Tại đây, ngân hàng sẽ hỗ trợ điền thông tin và thực hiện giao dịch nộp thuế.
Nộp thuế qua bưu điện: Một số bưu cục cũng được ủy nhiệm thu thuế, cho phép người dân đến nộp thuế tại các bưu cục này.
Những phương thức trên giúp đơn giản hóa quy trình nộp thuế, giảm bớt thời gian và công sức cho người nộp thuế, đồng thời tăng cường tính minh bạch và chính xác trong quản lý thuế của cơ quan nhà nước.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn