Về vấn đề giải quyết tranh chấp trong nội bộ cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp, việc xây dựng mẫu quyết định thành lập hội đồng hòa giải chặt chẽ không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn góp phần thúc đẩy sự đồng thuận và hợp tác giữa các bên liên quan. Chính vì vậy, Kiểm toán Kế toán ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ cách soạn thảo và áp dụng mẫu quyết định này.
1. Quyết định thành lập hội đồng hòa giải là gì?
Quyết định thành lập hội đồng hòa giải là một văn bản hành chính hoặc pháp lý do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành nhằm chính thức thành lập một hội đồng hòa giải. Hội đồng này được thiết lập với mục tiêu tạo ra một diễn đàn trung lập để giải quyết các tranh chấp, xung đột hoặc bất đồng giữa các bên liên quan thông qua phương thức hòa giải, nhằm giảm thiểu chi phí, thời gian, và căng thẳng so với việc sử dụng các biện pháp tố tụng pháp lý.
Hội đồng hòa giải trong doanh nghiệp có công đoàn hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời được thành lập với đại diện cân đối giữa người lao động và người sử dụng lao động (khoản 1 Điều 163 BLLĐ). Hội đồng chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp lao động tập thể và cá nhân như sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng và bồi thường thiệt hại khi có yêu cầu, theo Thông tư 10/LĐTBXH-TT ngày 25/3/1997.
Việc ban hành quyết định thành lập hội đồng hòa giải thường nhằm thúc đẩy giải quyết tranh chấp một cách ôn hòa, hợp tình hợp lý, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của các bên liên quan, đồng thời giảm áp lực cho hệ thống tòa án. Quyết định này cần được xây dựng cẩn thận để đảm bảo hiệu quả hoạt động của hội đồng và tránh những xung đột mới có thể phát sinh.
2. Mẫu quyết định thành lập hội đồng hòa giải
Tên doanh nghiệp | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
………., ngày……tháng….. năm ……
Quyết định
Về việc thành lập Hội đồng hòa giải cơ sở
Giám đốc/tổng giám đốc doanh nghiệp
Căn cứ Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng hòa giải lao động cơ sở và hòa giải viên lao động;
Căn cứ biên bản cuộc họp ngày…..tháng…..năm 200…… giữa đại diện bên người sử dụng lao động và Ban chấp hành Công đoàn cơ sở/Ban chấp hành công đoàn lâm thời;
Quyết định:
Điều 1. Thành lập Hội đồng hòa giải lao động cơ sở của doanh nghiệp ……….. gồm các ông, bà có tên sau:
1- Chủ tịch Hội đồng:
– Ông/bà (ghi rõ họ và tên) – Đại diện của bên……. là Chủ tịch Hội đồng nửa nhiệm kỳ đầu, từ ngày….. tháng…..năm 200… đến ngày…… tháng ….. năm 200…..
– Ông/bà (ghi rõ họ và tên) – Đại diện của bên……. là Chủ tịch Hội đồng nửa nhiệm kỳ sau, từ ngày….. tháng…..năm 200… đến ngày…… tháng ….. năm 200…..
2- Thư ký Hội đồng:
– Ông/bà (ghi rõ họ và tên) – Đại diện của bên……. là Thư ký Hội đồng nửa nhiệm kỳ đầu, từ ngày….. tháng…..năm 200… đến ngày…… tháng ….. năm 200…..
– Ông/bà (ghi rõ họ và tên) – Đại diện của bên……. là Chủ tịch Hội đồng nửa nhiệm kỳ sau, từ ngày….. tháng…..năm 200… đến ngày…… tháng ….. năm 200…..
3- Thành viên Hội đồng gồm:
– Ông/bà (ghi rõ họ và tên) – Đại diện của bên ……………;
– Ông/bà (ghi rõ họ và tên) – Đại diện của bên ……………;
…………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Nhiệm kỳ của Hội đồng hòa giải
Nhiệm kỳ của Hội đồng hòa giải là hai (02) năm (từ ngày…..tháng….năm 200…. đến ngày…..tháng …..năm 200….).
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng hòa giải
(Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Mục I của Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng hòa giải lao động cơ sở và hòa giải viên lao động).
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng hòa giải
(Theo quy định tại Khoản 4, Mục I của Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng hòa giải lao động cơ sở và hòa giải viên lao động).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
- Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày……. tháng ……năm 200……….
- Quyết định được công bố công khai tại doanh nghiệp. Người sử dụng lao động, Ban chấp hành công đoàn, những người có tên trong Quyết định có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Các ông/bà có tên trong Quyết định; – BCH Công đoàn cơ sở; – Cơ quan lao động quận (huyện); – Lưu. |
Giám đốc/ tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) |
Tải mẫu miễn phí tại đây:
mẫu quyết định thành lập hội đồng hòa giải
3. Hướng dẫn chi tiết điền mẫu quyết định thành lập hội đồng hòa giải
Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Ghi đầy đủ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
- Ghi ngày, tháng, năm ban hành quyết định ở góc phải (VD: Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2024).
Tên và thông tin cơ quan/đơn vị ban hành quyết định
- Ghi tên cơ quan, đơn vị ban hành quyết định ở góc trái dưới quốc hiệu.
Ví dụ:
UBND XÃ A, HUYỆN B, TỈNH C.
CÔNG TY TNHH XYZ.
Tên quyết định
- Ghi rõ tên quyết định, ví dụ: “QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Hội đồng hòa giải”.
- Tên quyết định viết in hoa và căn giữa trang.
Căn cứ ban hành quyết định
Liệt kê các căn cứ pháp lý và thực tiễn để ban hành quyết định. Một số căn cứ thường gặp:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/2/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của cơ quan/đơn vị.
- Yêu cầu thực tiễn giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp tại cơ quan, đơn vị hoặc địa phương.
Nội dung quyết định
Điều 1: Thành lập Hội đồng hòa giải
Ghi rõ:
- Tên Hội đồng hòa giải, ví dụ: “Hội đồng hòa giải nội bộ Công ty XYZ” hoặc “Hội đồng hòa giải tại thôn A, xã B”.
- Danh sách thành viên Hội đồng:
Trưởng ban: Họ tên, chức vụ (người phụ trách chính).
Các thành viên: Họ tên, chức vụ hoặc vai trò trong tổ chức (nếu có thư ký hội đồng, cần ghi rõ).
Điều 2: Nhiệm kỳ của Hội đồng hòa giải
Ghi rõ thời gian nhiệm kỳ (ví dụ: từ ngày 15/5/2024 đến ngày 15/5/2026).
Điều 3 và Điều 4: Nhiệm vụ, quyền hạn
Dẫn chiếu quy định tại Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH để tránh viết trùng lặp.
Điều 5: Hiệu lực thi hành
Ghi rõ ngày quyết định có hiệu lực.
Nêu trách nhiệm thực hiện của các bên liên quan (người sử dụng lao động, công đoàn, các thành viên trong Hội đồng).
Quy định việc công bố quyết định công khai trong doanh nghiệp.
Phần chữ ký
- Người có thẩm quyền ký quyết định:
Chức danh: Chủ tịch UBND, Giám đốc, Trưởng phòng,…
Ghi rõ họ và tên, đóng dấu (nếu cần).
4. Các câu hỏi thường gặp
Mẫu quyết định thành lập hội đồng hòa giải cần tuân theo quy định pháp luật nào?
Mẫu quyết định thường được soạn thảo dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành, chẳng hạn:
- Luật Hòa giải ở cơ sở (nếu liên quan đến hòa giải cộng đồng).
- Bộ luật Lao động (nếu liên quan đến tranh chấp lao động).
- Luật Thương mại hoặc các văn bản pháp lý khác (nếu liên quan đến tranh chấp thương mại).
Người soạn thảo cần xác định căn cứ pháp lý phù hợp để đảm bảo tính hợp pháp cho văn bản.
Những ai có thẩm quyền ký ban hành quyết định thành lập hội đồng hòa giải?
Thẩm quyền ký quyết định tùy thuộc vào tổ chức hoặc cơ quan ban hành. Thông thường:
- Đối với cơ quan nhà nước: Người đứng đầu cơ quan (chủ tịch UBND cấp xã, phường; trưởng phòng ban…) có quyền ký.
- Đối với doanh nghiệp hoặc tổ chức tư nhân: Người có thẩm quyền (giám đốc, tổng giám đốc, hoặc chủ tịch hội đồng quản trị) thực hiện ký kết.
Làm thế nào để sửa đổi hoặc bổ sung quyết định thành lập hội đồng hòa giải?
Nếu cần thay đổi thành phần, quyền hạn hoặc phạm vi hoạt động của hội đồng, cơ quan hoặc tổ chức ban hành sẽ phải:
- Ra văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc quyết định thay thế.
- Nội dung sửa đổi cần ghi rõ lý do, phần nội dung thay đổi và thông báo đến các bên liên quan.
Mẫu quyết định thành lập hội đồng hòa giải đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nền tảng pháp lý để giải quyết các bất đồng, giúp giảm thiểu rủi ro và xung đột kéo dài. Nếu bạn đang cần hỗ trợ xây dựng hoặc hoàn thiện mẫu quyết định một cách chuyên nghiệp và tối ưu, hãy liên hệ ngay với Kiểm toán Kế toán ACC, nơi cung cấp dịch vụ pháp lý và kế toán hàng đầu, đảm bảo mang đến sự an tâm và hiệu quả cho doanh nghiệp của bạn!