Nghỉ việc cho thôi việc là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cả người lao động và người sử dụng lao động. Do đó, cần thực hiện theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Qua bài viết này Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC xin cung cấp mẫu quyết định nghỉ việc theo quy định mới nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Mẫu quyết định nghỉ việc là gì?
Mẫu quyết định nghỉ việc là tài liệu chính thức được sử dụng để thông báo và xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động của một nhân viên trong doanh nghiệp.
Tài liệu này thường bao gồm thông tin như họ tên nhân viên, vị trí công tác, lý do nghỉ việc, thời gian nghỉ việc, cùng với chữ ký của người có thẩm quyền trong công ty.
2. Mẫu quyết định nghỉ việc theo quy định
Dưới đây là 2 mẫu quyết định nghỉ việc theo quy định mà ACC cung cấp, nhằm hướng dẫn cách soạn thảo một tài liệu chính thức khi một nhân viên quyết định rời khỏi công ty hoặc khi người sử dụng lao động quyết định chấm dứt hợp đồng lao động:
2.1 Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
V/v cho thôi việc
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 20/11/2019;
Căn cứ Hợp đồng lao động số ………… ngày…tháng…năm…… giữa Công ty……………………………………. với Ông/Bà ………………………………….;
Xét đơn xin nghỉ việc của Ông/Bà
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay cho Ông/Bà
Giữ chức vụ: ……………………………… Bộ phận: ………………………..
Được nghỉ việc từ ngày….. tháng….. năm……
Lý do:…………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/Bà……………………………….., phòng Hành chính Nhân sự và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Ông/Bà có tên tại Điều 1; – Phó Giám đốc….; – Phòng Hành chính Nhân sự; – Lưu:…… |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
>>> Tải mẫu 01: Mẫu quyết định nghỉ việc tại đây.
2.2 Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
QUYẾT ĐỊNH
V/v cho thôi việc
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH/CỔ PHẦN ……….
– Căn cứ Bộ Luật Lao động 2019;
– Hợp đồng lao động đã ký ngày …………………………………………………………………………………………………………………………
Xét Đơn xin nghỉ việc của Ông (Bà)……………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay cho Ông (Bà)………. giữ chức vụ……………. được nghỉ việc kể từ ngày……………………………………………..
…………………………………………….. …………………………….. ……………………………………………..
Điều 2: Ông (Bà)…………………………………. và các Ông (Bà) phó giám đốc hành chính, và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Giám đốc
Như điều 2;
Lưu hồ sơ (Ký tên, đóng dấu)
>>> Tải mẫu 02: Mẫu quyết định nghỉ việc tại đây.
3. Hướng dẫn làm đơn quyết định nghỉ việc
Quy trình và mẫu quyết định nghỉ việc có thể thay đổi tùy theo quy định của từng công ty và ngành nghề. Hiện tại, chưa có quy định cụ thể nào về mẫu quyết định nghỉ việc, nhưng để đảm bảo tính thống nhất và đầy đủ, tài liệu này cần bao gồm những nội dung cơ bản sau:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ được trình bày ở phần đầu trang giấy.
– Tiêu đề của văn bản: “Quyết định cho nghỉ việc” hoặc “Quyết định thôi việc”.
– Thông tin về người có thẩm quyền ra quyết định, ví dụ như Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Giám đốc công ty cổ phần.
– Căn cứ pháp lý để ra quyết định nghỉ việc.
– Nội dung quyết định, bao gồm:
- Tên và chức vụ của người được nghỉ việc, cùng với ngày tháng năm bắt đầu nghỉ.
- Danh sách các bộ phận hoặc cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
- Chữ ký và họ tên rõ ràng của Giám đốc hoặc người đứng đầu ban lãnh đạo.
- Địa chỉ nhận bản sao quyết định, bao gồm tên của người được nghỉ việc và bộ phận liên quan.
>>> Xem thêm: Mẫu thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm
4. Những trường hợp được phép nghỉ việc
Theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, việc nghỉ việc (chấm dứt hợp đồng lao động) phải tuân thủ những điều kiện sau đây để đảm bảo tính pháp lý:
– Người lao động hết hạn hợp đồng lao động, trừ khi họ là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động.
– Người lao động đã hoàn thành toàn bộ công việc theo hợp đồng lao động đã ký kết.
– Có thỏa thuận giữa hai bên về việc chấm dứt hợp đồng lao động.
– Người lao động bị kết án phạt tù không được hưởng án treo, hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, hoặc bị tử hình, hoặc bị cấm thực hiện công việc theo bản án của Tòa án đã có hiệu lực.
– Người lao động là người nước ngoài bị trục xuất theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
– Trường hợp người lao động chết, hoặc bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, hoặc mất tích.
– Người sử dụng lao động là cá nhân qua đời, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, hoặc mất tích; hoặc nếu người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động và không có người đại diện theo pháp luật.
– Người lao động bị xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải.
– Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.
– Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo các quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật Lao động 2019.
– Đối với người lao động là người nước ngoài, giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.
Trong trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc trong hợp đồng lao động không đạt yêu cầu, hoặc một bên quyết định hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
>>> Xem thêm: Mẫu kê khai người phải trực tiếp nuôi dưỡng
5. Trợ cấp mà người lao động được hưởng khi nghỉ việc
Khi thực hiện quy trình nghỉ việc theo đúng quy định của tổ chức và pháp luật, cùng với một quyết định nghỉ việc rõ ràng, người lao động có thể nhận được một số khoản lợi ích sau:
– Lương thôi việc: Đây là số tiền mà người lao động sẽ nhận khi hợp đồng lao động kết thúc hoặc được chấm dứt theo quy định của pháp luật. Khoản lương thôi việc này bao gồm tiền lương chưa được nhận và các khoản tiền khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
– Tiền thưởng chưa nhận: Nếu người lao động đã hoàn thành công việc nhưng chưa nhận các khoản tiền thưởng doanh số, thưởng thành tích hay những khoản thưởng khác theo quy định của doanh nghiệp, họ có quyền yêu cầu nhận các khoản này khi nghỉ việc.
– Khoản đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Người lao động có quyền yêu cầu doanh nghiệp hoàn tất các khoản đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế trong thời gian họ làm việc tại doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp chưa thực hiện nghĩa vụ này với cơ quan BHXH).
– Trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp: Người lao động đủ điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, bao gồm thời gian tham gia đóng bảo hiểm và thời gian chờ đợi theo quy định.
– Các khoản khác theo quy định của doanh nghiệp: Các khoản này có thể bao gồm đền bù thiệt hại, hỗ trợ nghỉ việc, v.v.
Cần lưu ý rằng các quyền lợi này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp trong hợp đồng lao động.
6. Có thể hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu không có quyết định nghỉ việc không?
Trong trường hợp người lao động không có quyết định nghỉ việc khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, họ có thể thay thế bằng bản chính hoặc bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu với một trong những giấy tờ sau đây để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Quyết định sa thải.
– Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
– Thông báo hoặc thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
– Giấy xác nhận của người sử dụng lao động, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân của người lao động, loại hợp đồng đã ký, lý do và thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
– Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bị giải thể, phá sản, hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với những người có chức danh được bổ nhiệm, nếu người lao động là quản lý doanh nghiệp hoặc quản lý hợp tác xã.
– Nếu người lao động không có giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và không có ai được ủy quyền, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh sẽ gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận rằng đơn vị đó không có người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền.
– Đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu với hợp đồng đó.
7. Một số câu hỏi thường gặp
Quyết định nghỉ việc có thể được ban hành theo hình thức nào?
Quyết định nghỉ việc thường được lập dưới dạng văn bản chính thức. Doanh nghiệp có thể sử dụng thông báo bằng email, nhưng văn bản được xem là hợp pháp hơn. Quyết định này cần có chữ ký của người có thẩm quyền.
Ai là người có thẩm quyền ký quyết định nghỉ việc trong doanh nghiệp?
Người ký quyết định nghỉ việc thường là giám đốc hoặc người đại diện pháp luật. Trong một số trường hợp, trưởng phòng nhân sự cũng có thể tham gia vào quy trình. Việc xác định đúng người ký giúp đảm bảo tính hợp pháp.
Nếu không nhận được quyết định nghỉ việc, người lao động có thể khiếu nại không?
Có, người lao động có quyền khiếu nại nếu không nhận được quyết định nghỉ việc và cho rằng quyền lợi của mình bị vi phạm. Họ có thể gửi đơn khiếu nại đến cơ quan chức năng hoặc tổ chức đại diện của người lao động để được bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về “Mẫu quyết định nghỉ việc theo quy định mới nhất”. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.