0764704929

Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất

Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất là một chính sách xã hội quan trọng, nhằm hỗ trợ những đối tượng khó khăn, người có công với cách mạng và khuyến khích phát triển kinh tế – xã hội. Bài viết này Kế toán kiểm toán ACC sẽ cung cấp cho bạn mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất chi tiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, thủ tục và các trường hợp được hưởng chính sách ưu đãi này.

Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất

1. Quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất là gì?

Quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất là một văn bản hành chính có giá trị pháp lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để cho phép một cá nhân hoặc tổ chức được miễn toàn bộ hoặc một phần số tiền phải nộp khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.

2. Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất

Mẫu số 02: Quyết định về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất

(Thông tư số 76/2014/TT-BTC)

 

UBND TỈNH …

BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………./QĐ-…………..                   .        …….., ngày…….. tháng ……. năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v miễn (giảm) tiền sử dụng đất cho….(tên người nộp thuế)….

BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương  ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

 Căn cứ Nghi định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06  tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP  ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước số …… ngày … tháng… năm… (đối với tổ chức) hoặc đơn đề nghị (đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) kèm theo hồ sơ của …..(tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ)….;

Theo đề nghị của ……;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn (giảm) tiền sử dụng đất cho …..(tên người nộp thuế, mã số thuế)……, trong thời gian… năm, với tổng số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn (giảm) là………..đồng (Bằng chữ: …………………………………………..).

Điều 2. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đã được miễn, giảm theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ban .. … và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Ban biên tập trang Thông tin điện tử Ban chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của Ban Quản lý Khu kinh tế ………./.

Nơi nhận: TRƯỞNG BAN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Tải mẫu tại đây: Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất 

3. Hướng dẫn điền Quyết định về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất

Phần tiêu đề

Tên cơ quan ban hành quyết định: Ghi tên UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế (ví dụ: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH).

Quốc hiệu, khẩu hiệu: Ghi sẵn “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM – Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” và căn giữa.

Số hiệu quyết định: Ghi số văn bản theo định dạng “Số: ………./QĐ-………”.

Địa danh và thời gian ban hành: Ghi tên địa phương và ngày, tháng, năm ra quyết định.

Phần tên quyết định

Ghi rõ nội dung: “Quyết định V/v miễn (giảm) tiền sử dụng đất cho… (tên người nộp thuế)”.

Căn cứ pháp lý

Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý làm căn cứ, bao gồm:

Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Luật Đất đai.

Các nghị định, thông tư liên quan (ví dụ: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Thông tư số 89/2017/TT-BTC, v.v.).

Căn cứ văn bản đề nghị: Ghi rõ số văn bản, ngày tháng năm của người nộp thuế hoặc tổ chức đề nghị miễn/giảm tiền sử dụng đất.

Nội dung quyết định

Điều 1: Thông tin về đối tượng được miễn/giảm:

Ghi rõ họ tên, mã số thuế, thời gian miễn/giảm, và số tiền miễn/giảm bằng số và bằng chữ.

Điều 2: Quy định về hoàn trả tiền nếu người được miễn/giảm vi phạm quy định.

Điều 3: Hiệu lực thi hành:

Ghi rõ hiệu lực của quyết định từ ngày ký.

Liệt kê các bên chịu trách nhiệm thực hiện quyết định, như Chánh Văn phòng Ban và người được nêu tại Điều 1.

Phần kết

Nơi nhận:

Ghi rõ các đối tượng nhận quyết định: người nộp thuế, cơ quan liên quan, lưu hồ sơ.

Chữ ký:

Người ra quyết định ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, và đóng dấu.

4. Các câu hỏi thường gặp

Mọi công dân đều có quyền được miễn giảm tiền sử dụng đất?

Quyền được miễn giảm tiền sử dụng đất chỉ dành cho những đối tượng cụ thể được quy định trong pháp luật, như người có công, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, hoặc các dự án đặc biệt.

Quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất chỉ áp dụng cho đất ở?

Mặc dù nhiều trường hợp miễn giảm áp dụng cho đất ở, nhưng chính sách này cũng có thể được áp dụng cho các loại đất khác, tùy thuộc vào quy định của pháp luật và mục tiêu của chính sách.

Quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất có thời hạn cố định?

Thời hạn hiệu lực của quyết định miễn giảm có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và quy định của pháp luật. Một số trường hợp có thể miễn giảm vĩnh viễn, trong khi các trường hợp khác có thể có thời hạn nhất định.

Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu Quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929