Việc soạn thảo mẫu quyết định giải quyết việc dân sự đúng quy định là yếu tố quyết định đến việc đảm bảo quyền lợi của các bên trong một vụ kiện. Bài viết này Kế toán kiêm toán ACC sẽ hướng dẫn bạn từng bước để hoàn thiện một mẫu quyết định chuẩn xác, đồng thời cung cấp những lưu ý quan trọng giúp bạn tránh mắc sai sót trong quá trình thực hiện.
1. Quyết định giải quyết việc dân sự là gì?
Quyết định giải quyết việc dân sự là một văn bản pháp lý do Tòa án ban hành, nhằm giải quyết một tranh chấp dân sự cụ thể giữa các bên. Quyết định này có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự, đồng thời là cơ sở pháp lý để thi hành án.
2. Mẫu quyết định giải quyết việc dân sự
Mẫu số 93-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN………..(1)
Số:……../……./QĐDS-……(2) Ngày:…….-………-……………(3) V/v: (4)…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………
Với thành phần giải quyết việc dân sự:
Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………. – Thẩm phán
Thẩm phán: Ông (Bà)(5)
Thẩm phán: Ông (Bà)(6)
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)………………………………- Thư ký Tòa án, Tòa án nhân dân(7)
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(8)……………………tham gia phiên họp:
Ông (Bà)…………………………………………….- Kiểm sát viên.
Trong ngày……. tháng…….. năm……..(9) tại…………………………..(10) mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số:………../………../TLST-……….(11) ngày…….. tháng…….. năm…….. về yêu cầu ………………………………….(12) theo Quyết định mở phiên họp số:……………../……………./QĐPH-…….(13) ngày……tháng…….. năm……..
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(14)
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(15)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(16)
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:…………………………….(17)
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(18)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(19)
- Người làm chứng:(20)
- Người phiên dịch:(21)
- Người giám định:(22)
- Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết:(23)
–
–
–
NHẬN ĐỊNH
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên họp, Tòa án …………. (24) nhận định:(25)
–
–
–
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ:(26)
Lệ phí giải quyết việc dân sự phải nộp(27):
Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án (28)………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
(29)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 93-DS
(1) Ghi tên Toà án ra Quyết định giải quyết việc dân sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(2) Ô thứ nhất ghi số Quyết định, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định, ô thứ ba ghi ký hiệu loại Quyết định, nếu là Quyết định sơ thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐDS-ST”, nếu là Quyết định phúc thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐDS-PT”.
(3) Ghi ngày, tháng, năm ra quyết định, không phân biệt phiên họp giải quyết việc dân sự diễn ra trong một buổi hay nhiều buổi.
(4) Ghi trích yếu nội dung của Quyết định, ví dụ: “Tuyên bố một người mất tích”, “Tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự”,…
(5) và (6) Ghi tên các Thẩm phán trong trường hợp theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự thì thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự gồm có 3 Thẩm phán.
(7) và (24) Ghi tên Tòa án giải quyết việc dân sự
(8) Ghi tên Viện kiểm sát.
(9) Ghi ngày, tháng, năm diễn ra phiên họp giải quyết việc dân sự.
(10) Địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên tỉnh Nam Định).
(11) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý việc dân sự (ví dụ: Số: 30/2017/TLST-DS).
(12) Ghi trích yếu việc dân sự mà Tòa án giải quyết: Cần xác định việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại khoản, điều nào của Bộ luật tố tụng dân sự để ghi vào phần trích yếu của việc dân sự (ví dụ: Việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết là “Yêu cầu tuyên bố một người mất tích” được quy định tại khoản 3 Điều 27 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tuyên bố một người mất tích”).
(13) Ghi rõ số, ký hiệu của Quyết định mở phiên họp, nếu là Quyết định mở phiên họp sơ thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐPH-ST”, nếu là Quyết định mở phiên họp phúc thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐPH-PT”.
(14) Ghi rõ tên người yêu cầu, nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(15) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo uỷ quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo uỷ quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản uỷ quyền ngày… tháng… năm…”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A trú tại… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B trú tại… là người đại diện theo uỷ quyền của người yêu cầu (Văn bản uỷ quyền ngày… tháng… năm…).
(16) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(17) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (14).
(18) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (15).
(19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (16).
(20) Ghi họ tên và địa chỉ của người làm chứng.
(21) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch. Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú.
(22) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định. Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú.
(23) Ghi rõ những vấn đề mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết theo đơn yêu cầu của người yêu cầu.
(25) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn yêu cầu.
(26) Ghi rõ những căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(27) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp.
(28) Lưu ý: Chỉ ghi nội dung quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án theo quy định của Luật thi hành án dân sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật tố tụng dân sự.
(29) Phần cuối cùng của quyết định, trường hợp thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự là 1 Thẩm phán thì cần ghi như sau:
Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án cấp sơ thẩm phải giao hoặc gửi quyết định theo quy định tại Điều 370 của Bộ luật tố tụng dân sự và những nơi cần lưu bản án). |
ThẨm phán
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tải mẫu tại đây: Mẫu quyết định giải quyết việc dân sự
3. Quyết định giải quyết việc dân sự được cơ quan nào ban hành?
Tòa án nhân dân có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ việc dân sự là người ban hành quyết định giải quyết việc dân sự.
Cơ quan ban hành:
- Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết việc dân sự thuộc cấp sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết việc dân sự trong trường hợp đặc biệt hoặc theo cấp phúc thẩm, khi có kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định sơ thẩm.
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu quyết định giải quyết việc dân sự. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.